K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Đừng để bị lừa dối bởi những tay bán hàng ăn nói lẻo mép này.

A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.

Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.

B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.

Ex: Can you put me up while I’m in town?

put up with sth: chịu đựng.

Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.

C. be taken in: bị lừa

Eg: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.

D. take away sb: bắt giữ

Ex: The soldiers took the captives away.

Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.

- slick (adj): tài tình, khéo léo.

Ex: a slick performance

21 tháng 9 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những tay bản hàng ăn nói lẻo mép này.

A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.

Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.

B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.

Ex: Can you put me up while I'm in town? put up with sth: chịu đựng.

Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.

C. be taken in: bị lừa

Eg: Don't be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.

D. take away sb: bắt giữ

Ex: The soldiers took the captives away.

Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hp nhất về nghĩa.

- slick (adj): tài tình, khéo lẻo.

Ex: a slick performance 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

6 tháng 1 2019

Chọn C

describe(v): mô tả

illustrate(v): minh họa

classify(v): phân biệt

choose(v): chọn

Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.

27 tháng 5 2017

Đáp án C.

describe(v): mô tả

illustrate(v): minh họa

classify(v): phân biệt

choose(v): chọn

Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.

2 tháng 8 2017

Đáp án A

Put ST down to ST: xem cái gì là nguyên nhân của cái gì

Tạm dịch: Michael xem lỗi của anh ấy là do việc thiếu tập trung

25 tháng 1 2017

Đáp án D

Cháu của tôi mong muốn không phải là học sinh nữa

29 tháng 10 2017

Đáp án D

Cháu của tôi mong muốn không phải là học sinh nữa

14 tháng 7 2019

Chọn đáp án D

Câu ban đầu: Con trai tôi muốn gạt đi việc là một đứa học sinh.

- put aside: gạt sang một bên, dẹp bỏ; để dành

A. Làm một học sinh khiến con trai tôi vui.

B. Con trai tôi quyết tâm chịu đựng những học sinh khác ở trường (put up with: chịu đựng)

C. Con trai tôi quyết định đánh giá thấp địa vị của đứa học sinh. (play down ~ underestimate: tầm thường hóa, đánh giá thấp)

D. Con trai tôi không muốn làm một đứa học sinh nữa.

19 tháng 8 2017

Đáp án A

Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)