Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A.18,750%.
B.4,375%.
C.0,7656%.
D.21,875%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb
Quần thể tự phối
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối
AaBB cho F3 có aaBB = aa = 1 - 1 2 3 2 =0,4375
aaBb cho F3 có aaBB = BB = 1 - 1 2 3 2 =0,4375
vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là : 0,4375 × (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%
Đáp án cần chọn là: C
P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb
Quần thể tự phối
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối
vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là: 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Ở quần thể tự phối nói trên, kiểu gen aaBB ở đời con do 2 kiểu gen ở đời bố mẹ sinh ra là AaBB và aaBb.
- 0,4 AaBB sinh ra đời con F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
= 0 , 4 x 7 16 = 0 , 175
- 0,3 aaBb sinh ra đời on F3 có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ
= 0 , 3 x 7 16 = 0 , 13125
Tỉ lệ kiểu gen aaBB ở đời F3 là = 0,175 + 0,13125 = 0,30625
Đáp án D
P: 0,25 AABb: 0,4 AaBb: 0,35 Aabb tự thụ
A sai: F1: aabb =
B sai, quần thể F1 không cân bằng di truyền vì hình thức giao sinh sản là tự thụ
AABB =
Tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen chiếm:
+ Từ 0,25AABb: AABB = AAbb
+ Từ 0,4AaBb: AABB = AAbb = aaBB = aabb =
+ Từ 0,35 Aabb: AAbb = aabb =
Tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen= D đúng
C sai vì AaBb tự thụ tạo ra 9 kiểu gen.
Ta có tần số các giao tử trong quần thể là
AB= 0.1 ; Ab = 0,1 + 0,1 = 0,2
aB = 0,1 + 0,1 = 0.2
ab = 0,5
Số cá thể mang hai tính trạng trội là :
0.1AB x 1 +0.1AB x ( 1 – 0.1 AB) + 0.2Ab x 0.2aB x 2 = 0,27
Đáp án C
Đáp án D
P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối
GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. à sai
A-bb + aaB- = 0,57
B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. à sai
AaBb = 0,18
C. 10 loại kiểu gen khác nhau. à sai, có 9 KG
D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. à đúng
A-B- = 0,27
Chọn D
P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối
GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. à sai
A-bb + aaB- = 0,57
B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. à sai
AaBb = 0,18
C. 10 loại kiểu gen khác nhau. à sai, có 9 KG
D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. à đúng
A-B- = 0,27
Đáp án:
F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn
Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb
AaBB,
Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%
Đáp án cần chọn là: D