K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2017

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO 3

20 tháng 6 2019

Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn)  NH 4 NO 3  cần 96 tấn  NH 4 2 CO 3  và 164 tấn  Ca NO 3 2 . Để sản xuất được 8 tấn  NH 4 NO 3  cần :

96x8/160 = 4,8 tấn  NH 4 2 CO 3

Và 168x8/160 = 8,2 tấn  Ca NO 3 2

16 tháng 11 2017

Phương trình hoá học :

Ca NO 3 2  +  NH 4 2 CO 3  →  CaCO 3  + 2 NH 4 NO 3

Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạmsau:a) Urê CO(NH 2 ) 2b) Amoni nitrat NH 4 NO 3c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2e) Natri nitrat NaNO 3Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học củađồng oxit này.Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tốcó trong mỗi loại...
Đọc tiếp

Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2

7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2

7
27 tháng 12 2016

a. %N = \(\frac{14.2}{12+16+14.2+2.2}.100\%=46,67\%\)

b. %N = \(\frac{14.2}{14.2+1.4+16.3}.100\%=35\%\)

c. %N = \(\frac{14.2}{14.2+4.2+32+16.4}.100\%=21,21\%\)

d. %N = \(\frac{14.3}{40+14.3+16.3.3}.100\%=18,58\%\)

e. %N = \(\frac{14}{23+14+16.3}.100\%=16,47\%\)

3 tháng 12 2017

1/Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 : 2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ? b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ? 2/Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03. a) Viết phương trình hoá học. b) Phản ứng...
Đọc tiếp

1/Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O

Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?

2/Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

3/

Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2P04 và (NH4)2HP04 theo phương trình hoá học :

2NH3 + H3PO4 —-------> (NH4)2HP04

NH3 + H3PO4 —------> (NH4)2HP04

a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

Giúp mình 3 bài này với , mình đang cần gấp . Cảm ơn mọi người!!

3
20 tháng 8 2018

câu 1 :

pthh:

2NH3 + CO2 —> (NH2)2CO + H2O

34 tấn.....44 tấn ....60 tấn

y tấn.......x tấn ......6 tấn

=> x = \(\dfrac{6.44}{60}=4,4\)( tấn ) = > nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol

=> y = \(\dfrac{6.34}{60}=3,4\)( tấn ) => nNH3 = 3,4 : 17 = 0,2mol

ta có :

nCO2 = 0,1mol => VCO2 = 0,1. 106 , 22,4 = 2240000 (lít)

nNH3 = 0,2mol => VNH3 = 0,2.106 . 22,4 = 4480000 ( lít)

20 tháng 8 2018

câu 2 :

a) Phương trình hoá học :

Ca(N03)2 + (NH4)2C03 —------> CaC03 + 2NH4N03

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaC03.

c) Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2C03 và 164 tấn Ca(N03)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :

96×8/160=4,8(tn) (NH4)2CO3

164×8/160=8,2(tn) Ca(NO3)2

12 tháng 12 2021

\(\%N\left(CO\left(NH_2\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\)

\(\%N\left(\left(NH_4\right)_2SO_4\right)=\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)

\(\%N\left(NH_4NO_3\right)=\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)

\(\%N\left(Ca\left(NO_3\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{164}.100\%=17,07\%\)

=> CO(NH2)2 có hàm lượng N cao nhất

=> A

12 tháng 12 2021

banj giải thích giúp mình vs ạ

24 tháng 4 2019

Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

26 tháng 10 2016

Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.

Amoni sunfatAmoni cloruaNatri nitrat

dd NaOHKhí NH3mùi khai (1)Khí NH3mùi khai (2)Không có hiện tượng gìNhận ra NaNO3

dd BaCl2BaSO4 kết tủa trắng (3)Đó là (NH4)2SO4Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl

Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl

26 tháng 10 2016

Chương 2. Nhóm nitơ