K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2017

Chọn đáp án A.

Có 5 chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch KOH là:

 

CH3COONH4, H2NCH2COOH, (NH4)2CO3, NaHCO3 và Al(OH)3.

2 tháng 9 2021

Đặt n NH4NO3 = n NH4CL = n (NH4)2SO4 = n (NH4)3PO4 = 1 ( mol )

- Trong 1 mol NH4NO3 có 2 mol N

   => m N = 28 ( g ) =>%m N = 35%

- Trong 1 mol NH4CL có 1 mol N

   => m N = 14 ( g ) => %m N = 26,17%

- Trong 1 mol (NH4)2SO4 có 2 mol N

   => m N = 28 ( g ) => %m N = 21,21%

- Trong 1 mol (NH4)3PO4 có 3 mol N

    => m N = 42 ( g ) => %m N = 28,19%

   Vậy NH4NO3 có hàm lượng N cao nhất

1 tháng 10 2019

Đáp án B

Bài 1:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Dùng quỳ tím:

+ Hóa xanh -> dd NaOH

+ Hóa đỏ -> 2 dung dịch còn lại: dd H2SO4, dd HNO3.

- Dùng dung dịch BaCl2 nhỏ vài giọt vào 2 dd còn lại:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd H2SO4 

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + H2O

+ Không có kết tủa -> dd HNO3

27 tháng 6 2017

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Cho dung dịch NH3 dư lần lượt vào các dung dịch trên ta có:

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là AlCl3

AlCl3+ 3NH­3+ 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa nâu đỏ thì đó là FeCl3

FeCl3+ 3NH­3+ 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó tan trong NH3 dư tạo dung dịch xanh thẫm thì đó là CuCl2

CuCl2+ 2NH3+ 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Cu(OH)2+ 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

-Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan trong NH3 dư tạo dung dịch trong suốt thì đó là ZnCl2

ZnCl2+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Zn(OH)2+ 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
2
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

1)cho các CTHH sau. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố đó:    a)CaCO3.           b)H2SO4.          C)Al2S3.                 d)CuO.           e)Fe2(SO4)32)trong các chất sau,chất nào có hàm lượng N cao nhất:        NH4NO3.       NH4CL.     (NH4)2SO4.     (NH4)3PO43)trong các chất sau chất nào có hàm lượng K cao nhất:        K3PO4      KCL        KNO3       K2SO4      KHSO34)Trong các chất sau, chất nào giầu Oxi hơn:                     H2O.     H2O2.     CO    ...
Đọc tiếp

1)cho các CTHH sau. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố đó:    a)CaCO3.           b)H2SO4.          C)Al2S3.                 d)CuO.           e)Fe2(SO4)3

2)trong các chất sau,chất nào có hàm lượng N cao nhất:        NH4NO3.       NH4CL.     (NH4)2SO4.     (NH4)3PO4

3)trong các chất sau chất nào có hàm lượng K cao nhất:        K3PO4      KCL        KNO3       K2SO4      KHSO3

4)Trong các chất sau, chất nào giầu Oxi hơn:                     H2O.     H2O2.     CO     Co2      SO3      P2O5

5)cho các CTHH sau, tính % khối lượng mỗi nguyên tố:     a)Na2SO3     b)K2PO4     c)Fe2(so4)3    d) Fe(NO3)2

6)tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong các CTHH sau:         a)C2H5O2N.     b)C3H7O2CL.     c)K2HPO4.   d)Ba(HSO4)2    

1

Bài này khá dài nè, em đăng tách ra nha ^^ 

31 tháng 7 2019

Đáp án D

Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2

2NaHCO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O

 CuSO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ Cu(OH)2

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2NH3+ 2H2O

Al2(SO4)3+ Ba(OH)2→ Al(OH)3+ BaSO4

2Al(OH)3+Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2+ 4H2O

 MgCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Mg(OH)2

Các chất kết tủa thu được là: BaCO3; BaSO4; Cu(OH)2; Mg(OH)2

20 tháng 4 2019

Chọn B

14 tháng 5 2022

\(a.-KhíH_2:\\ 2KOH+2Al+2H_2O\rightarrow2KAlO_2+3H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ -KhíNH_3\\ 2KOH+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2NH_3+2H_2O\\2 KOH+NH_4HSO_3\rightarrow K_2SO_3+NH_3+2H_2O\\ -KhíCO_2:\\ H_2SO_4+CaCO_3\rightarrow CaSO_4+H_2O+CO_2\\-KhíH_2S:\\ FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\\ -KhiSO_2\\ 2NH_4HSO_3+H_2SO_4\rightarrow\left(NH_4\right)_2SO_4+2SO_2+2H_2O\)

b. Để nhận biết các khí : \(H_2,NH_3,H_2S,SO_2\)

+ Khí nào có mùi trứng thối là H2S

+ Khí nào có mùi khai là NH3

+ Khí nào có mùi hắc là SO2

+ Khí không mùi là H2