K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2019

Chọn đáp án B.

E là tetrapeptit nhưng lại phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:6 => là đồng đẳng của axit glutamic

 

Đề bài không cho Ba(OH)2 dư nên chỉ tìm được mCO2 + mH2O = 41,37 – 18,81 = 22,56 gam

=>

Vậy X là NH2CH(COOH)CH2COOH => Mx = 133 đvC.

 

26 tháng 8 2017

Đáp án C

Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng  C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x

Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)

→ công thức của 3a.a là  C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N O 2

Phương trình phản ứng

 

Phương trình phản ứng trùng ngưng

2a.a → đipeptit + H2O

0,06……….0,03 mol

Bảo toàn khối lượng

→ m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)

3 a.a → tripeptit + 2H2O

0,06……………….0,04

Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04

4 a.a → tetrapeptit + 3H2O

0,06………………….0,045

Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)

Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit

→ 4, 95 < m pep< 5,22

Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn

27 tháng 12 2019

13 tháng 11 2017

Đáp án C

Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng  C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x

Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)

→ công thức của 3a.a là  C n - H 2 n - + 1 N O 2

Ta có:

Phương trình phản ứng trùng ngưng

2a.a → đipeptit + H2O

0,06……….0,03 mol

Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)

3 a.a → tripeptit + 2H2O

0,06……………….0,04

Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04

4 a.a → tetrapeptit + 3H2O

0,06………………….0,045

Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)

Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit

→ 4, 95 < m pep< 5,22

Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,07 mol E → 0,32 mol amino axit 0,16 mol đipeptit cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).

đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 ( 16x mol) cần 0,4725 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.

m đ i p e p t i t   = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) giải x = 0,005 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5

• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).

có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol 15n + 17m = 79 n = 3; m = 2.

E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4   –   a   và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5   –   b

∑ n G l y   = 0,03a + 0,04b = 0,17 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 X 4   d ạ n g   G l y 3 A l a 1

và peptit Y 5   d ạ n g   G l y 2 A l a 3   ⇒   M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i   = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;

kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.

Do n C H 2 = 0,15 ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.

2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.

số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.

đến đây giải và biện luận tương tự cách 1

3 tháng 4 2019

Chọn A

*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:

Quy đổi hỗn hợp thành:

CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol

CH2: x

H2O: 0,1

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O

0,56         →0,42      0,56

CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O

x          1,5x          x

Vậy đốt cháy   (43.0,56 + 14x + 1,8) gam

                           38,2 gam  

E cần        (1,5x + 0,42) mol O2

                      1,74 mol                                             

=> x = 0,88 mol

=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44

Giả sử số C trong X và Y là n và m

BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36

Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4

+ m = 2 => n = 10/3 (loại)

+ m = 3 => n = 2

+ m = 4 => n = 2/3 (loại)

Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164

4 tháng 2 2018

Đáp án A

*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:

Quy đổi hỗn hợp thành:

CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol

CH2: x

H2O: 0,1

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O

0,56         →0,42      0,56

CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O

x          1,5x          x

Vậy đốt cháy   (43.0,56 + 14x + 1,8) gam E cần        (1,5x + 0,42) mol O2

                        38,2 gam                                             1,74 mol

=> x = 0,88 mol

=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44

Giả sử số C trong X và Y là n và m

BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36

Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4

+ m = 2 => n = 10/3 (loại)

+ m = 3 => n = 2

+ m = 4 => n = 2/3 (loại)

Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164

17 tháng 3 2018

Đáp án A

*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:

Quy đổi hỗn hợp thành:

CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol

CH2: x

H2O: 0,1

Đốt cháy:

CONH + 0,75O2 CO2 + 0,5H2O

0,56         0,42      0,56

CH2 + 1,5O2 CO2 + H2O

x          1,5x          x

Vậy đốt cháy   (43.0,56 + 14x + 1,8) gam E cần        (1,5x + 0,42) mol O2

                        38,2 gam                                             1,74 mol

=> x = 0,88 mol

=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44

Giả sử số C trong X và Y là n và m

BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36

Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4

+ m = 2 => n = 10/3 (loại)

+ m = 3 => n = 2

+ m = 4 => n = 2/3 (loại)

Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164

17 tháng 5 2018

Giả sử amino axit có t cacbon

- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):  n k ế t   t ủ a   =   n B a C O 3   =   n C O 2   =   n C ( X )

=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3

Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:

C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H   A l a

Vậy Y có CTPT là  A l a 6

- Phản ứng thủy phân Y:  A l a 6   +   6 N a O H   →   6 A l a − N a   +   H 2 O

= >   n A l a − N a   =   6 n Y   =   0 , 9   m o l   = >   m m u o i   =   0 , 9.111   =   99 , 90   g a m

Đáp án cần chọn là: D