K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

(THPT Hoàng Mai 2 – Nghệ An 2017 – MĐ 132). Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %) Năm Tổng số Chia ra Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2005 100,0 24,9 31,3 43,8 2013 100,0 16,2 33,6 50,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống...
Đọc tiếp

(THPT Hoàng Mai 2 – Nghệ An 2017 – MĐ 132). Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %)

Năm

Tổng số

Chia ra

Nhà nước

Ngoài nhà nước

Có vốn đầu tư nước ngoài

2005

100,0

24,9

31,3

43,8

2013

100,0

16,2

33,6

50,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê 2015)

Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013?

A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực ngoài nhà nước.

B. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.

C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước.

1
6 tháng 8 2018

Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: Nhà nước giảm, Ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng => A, B, C đúng và D sai.

Chọn: D

5 tháng 2 2019

    - Xử lý cơ cấu (%)

Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)

(Đơn vị: %)

Để học tốt Địa Lý 12 | Giải bài tập Địa Lý 12

    – Tính quy mô bán kính đường tròn:

      + Đặt R1996 là bán kính đường tròn năm 1996 = 1,0 (đơn vị bán kính)

      + R2005 là bán kính đường tròn năm 2005 = 2,6 (đơn vị bán kính)

    - Vẽ biểu đồ hình tròn:Để học tốt Địa Lý 12 | Giải bài tập Địa Lý 12

    - Nhận xét:

     Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 đến năm 2005 có sự chuyển dịch:

      + Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm : 1996 lớn nhất 49,6%, năm 2005 còn 25,1%

      + Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 1996 chiếm 23,9% thấp nhất, 2005 31,2% (tăng 6,6%)

      + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 1996 chiếm 26,5%, năm 2005 là 43,7% chiếm tỉ trọng cao nhất

    → Chuyển dịch phù hợp cơ chế kinh tế thị trường

    * Giải thích:

      – Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế

      – Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

      – Chú trọng phát triển công nghiệp.

Cho bảng số liệu sau đây: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: Tỉ đồng) Năm Tổng số Chia ra Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 2006 485 844 147 994 151 515 186 335 2010 811 182 188 959 287 729 334 494 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê,...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau đây:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: Tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Chia ra

Kinh tế

Nhà nước

Kinh tế

ngoài Nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2006

485 844

147 994

151 515

186 335

2010

811 182

188 959

287 729

334 494

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010 ?

A. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài nhà nước tăng, tỉ trọng của khu vực nhà nước giảm

B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trong cao nhất, thấp nhất là khu vực nhà nước

C. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 gấp 1,5 lần năm 2006

D. Tỉ trọng thấp nhất thuộc khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

1
2 tháng 1 2020

Đáp án C

26 tháng 9 2019

Chọn C

3 tháng 2 2018

Đáp án D

27 tháng 10 2017

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí s liệu:

+ Tính cơ cu:

Cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%)

+ Tính bán kính đường tròn (r)

r 2006 = 1 , 0   đ v b k r 2010 = 811182 485844 = 1 , 29   đ v b k

-Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cu giá trị sản xut công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Quy mô: giá trị sản xut công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.

- Cơ cấu:

+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).

* Gii thích

- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; t trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.

- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến t trọng giảm.

9 tháng 4 2017

Đáp án B

Công thức tính tỉ trọng: (Tỉ trọng  của A = Giá trị của A /  Tổng giá trị) x 100 (%)

Tổng giá trị 3 thành phần kinh tế =  1080,8 + 1987,5 + 2936,2 = 6004,5 (tỉ đồng)

=> Áp dụng công thức ta tính được kết quả ở bảng sau:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2014:

Thành phần kinh tế

Giá trị

Nhà nước

18,0%

Ngoài Nhà nước

33,1%

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

48,9%

 

Cho bảng số liệu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ(Đơn vị %)  Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %) 

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

1
15 tháng 10 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng -> loại C

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng -> loại B

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng -> loại D

5 tháng 10 2018

Đáp án B

Áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần A = (Giá trị A / Tổng giá trị) x 100 (%)

- Biết: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014 = 6004,5 tỉ đồng

- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là:

+ Khu vực nhà nước: (1080,8 / 6004,5) x110 =18,0%

+ Khu vực Ngoài nhà nước: (1987,5 / 6004,5 ) = 33,1%

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: (2936,2 / 6004,5) = 48,9%

22 tháng 11 2018

Chọn đáp án B

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 891 , 7 + 1834 , 9 + 2742 , 6 = 5469 , 2 nghìn tỉ đồng.