K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2017

B

Thành ngữ: on the tip of tounge: gần nhớ ra, biết nhưng không nhớ ra

=> Đáp án B

Tạm dịch: Tôi biết tên anh ấy nhưng tôi không thể nhớ được nó vào lúc này.

13 tháng 1 2017

Đáp án D

Giải thích: Familiar (n) = quen thuộc

Dịch nghĩa: Khuôn mặt anh ấy nhìn quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên của anh ấy.

          A. similar (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          B. alike (adj) = giống nhau, dùng để so sánh giữa hai danh từ trở lên.

          C. memorable (adj) = đáng nhớ, đáng kỷ niệm

25 tháng 11 2018

Đáp án B.

- on purpose: cố ý

- accidently = by chance = by accident: vô tình

21 tháng 5 2019

Đáp án là D.

may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi. 

15 tháng 4 2017

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. explicable (adj): có thể giải thích được

B. assertive (adj): quả quyết

C. explanatory (adj): để gải thích

D. ambigous (adj): mơ hồ

Dịch nghĩa: Câu trả lời của ông ấy không rõ ràng đến mức tôi không biết giải thích nó như thế nào.

24 tháng 6 2017

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

25 tháng 4 2019

Đáp án D

Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm

31 tháng 7 2018

Đáp án B

One of yours = one of your fountain pens

Câu này dịch như sau: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?” 

“ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”

22 tháng 4 2018

Đáp án là B.

Must have Ved: chắc có lẽ đã...

Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...

Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng

25 tháng 10 2018

Đáp án : A

Mustn’t + V = cấm không được phép làm gì. Needn’t = không cần thiết làm gì. Mightn’t ≈ may not = có lẽ không làm gì