K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2017

Đáp án D

Receive: nhận

Respond: phản hồi

Reply: trả lời

Answer: trả lời

Answer the door = open the door

Câu này dịch như sau: Khi tôi bấm chuông, chồng của cô ấy ra mở cửa/ trả lời c

14 tháng 1 2017

Đáp án A

Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ → dùng thì QKHT

Dịch: Tôi đã nhấn chuông 3 lần khi anh ấy ra mở cửa

23 tháng 5 2017

Đáp án : C

“when” ở đây được dịch là “thì”. Tôi bấm chuông 3 lần thì anh ta mới trả lời. Hành động bấm chuông xảy ra trước, vì thế ta chia ở thì quá khứ hoàn thành: ‘had rung’

13 tháng 2 2018

Đáp án B

22 tháng 9 2019

Đáp án B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 4 2019

Đáp án là B. compliment (n,v) on something: khen ngợi về……

7 tháng 1 2018

Đáp án là A.

remember + V-ing: nhớ đã làm gì.

Nghĩa câu: Tôi không nhớ đã khóa cửa.

Các từ còn lại:

B.     forget + V-ing: quên đã làm gì. Trường hợp này câu phủ định nên không chọn từ “forget”

C.     remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì.

D.     accept: chấp nhận

4 tháng 11 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: “Cái chạn bát trong bếp bị hỏng rồi.”

A. But it’s big: Nhưng nó to mà

B. We have to pay extra money: Chúng ta sẽ phải trả thêm tiền.

C. But it’s small: Nhưng nó nhỏ mà

D. We’ll get it fixed: Chúng ta sẽ nhờ người sửa nó.

Vậy đáp án chính xác là D.

2 tháng 7 2019

Đáp án B.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.