K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) \(Cl_2\)

+ do 1 NTHH tạo nên là Cl

+ trong phân tử có 2Cl

\(PTK=2.35,5=71\left(đvC\right)\)

b) \(CH_4\)

+ do 2 NTHH tạo nên là C và H

+ trong phân tử có 1C và 4H

\(PTK=12+4.1=16\left(đvC\right)\)

c) \(ZnCl_2\)

+ do 2 NTHH tạo nên là Zn và Cl

+ trong phân tử có 1Zn và 2Cl

\(PTK=65+2.35,5=136\left(đvC\right)\)

d) \(H_2SO_4\)

+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O

+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O

\(PTK=2.1+32+4.16=98 \left(đvC\right)\)

27 tháng 5 2018

a) Khí Cl2:

- Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra

- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2

- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71đvC.

b) Khí CH4:

- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H một phân tử CH4

- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC

c) Kẽm clorua ZnCl2:

- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

- Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC

d) Axit sunfuric H2SO4:

- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra

- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4

- Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC

a) Cl2

- Phân tử Cl2 được tạo bởi 1 nguyên tố Clo.

- Phân tử Cl2 có 2 nguyên tử clo.

- PTKCl2=2.NTKCl=2.35,5=71(đ.v.C)

b) Na2SO4

- Phân tử Natri sunfat được tạo bởi 3 nguyên tố: Na,S,O

- Thành phần   1 phần tử Natri sunfat bao gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

- PTKNa2SO4=2.NTKNa+NTKS+4.NTKO=2.23+32+4.16=142(đ.v.C)

13 tháng 1 2021

a) Khí clo \(Cl_2\)

- Khí clo được tạo nên từ 1 nguyên tố Cl

- Trong 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl

\(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\left(đvC\right)\)

b) Natri sunfat \(Na_2SO_4\)

- Natri sunfai được tạo nên từ 3 nguyên tố Na, S, O

- Trong 1 phân tử natri sunfat có 2 tử Na, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O

\(PTK_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(đvC\right)\)

8 tháng 11 2021

Khí nito có phân tử khối là 25 dVc

khí etilen có thành phần là 2 khí cacbon 4 khí hidro và có phân tử khối là 84 dVc

8 tháng 11 2021

a. N2

b. C2H4

(Phần hiểu biết bạn có thể lên mạng tra nhé.)

30 tháng 11 2021

Đơn chất: \(Cl_2,Al\)

\(m_{Cl_2}=0,5.71=35,5\left(g\right)\\ m_{Al}=0,5.27=13,5\left(g\right)\)

Hợp chất: \(H_3PO_4,CaCO_3\)

\(m_{H_3PO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)

10 tháng 12 2021

Khí clo : Cl2

31 tháng 10 2019

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất saua) Amonia gồm 1N, 3Hb) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4Oc) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8Od) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12Oe) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:a) 1C ........................................................b)...
Đọc tiếp

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3

Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.

Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................

e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................

Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....

1
14 tháng 10 2021

giúp mình đi m.n

 

Câu 7. Tổng số nguyên tử của công thức ZnSO3 là:A. 3B. 4C. 6D. 12Câu 8. Cho phương trình hóa học: Al + Cl2 à AlCl3Chọn hệ số thích hợp đặt trước Cl2.A. 2B. 4C. 3D. 1Câu 9. Chọn phương trình hóa học đúng nhất trong các câu sau:A. 2Al + 3FeO à Al2O3 + FeB. Al + 3FeO à Al2O3 + 3FeC. 2Al + 3FeO à Al2O3 + 3FeD. 2Al + FeO à Al2O3 + 3FeCâu 10. Cân bằng phương trình hóa học sau: Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2Hãy cho biết hệ số đứng trước H2A. 1B. 2C....
Đọc tiếp

Câu 7. Tổng số nguyên tử của công thức ZnSO3 là:

A. 3

B. 4

C. 6

D. 12

Câu 8. Cho phương trình hóa học: Al + Cl2 à AlCl3

Chọn hệ số thích hợp đặt trước Cl2.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 9. Chọn phương trình hóa học đúng nhất trong các câu sau:

A. 2Al + 3FeO à Al2O3 + Fe

B. Al + 3FeO à Al2O3 + 3Fe

C. 2Al + 3FeO à Al2O3 + 3Fe

D. 2Al + FeO à Al2O3 + 3Fe

Câu 10. Cân bằng phương trình hóa học sau: Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2

Hãy cho biết hệ số đứng trước H2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11. Mol là gì?

A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó

B. Mol là lượng chất có chứa 7.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó

C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử chất đó

D. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử chất đó.

Câu 12. Tìm số mol của 3,42 gam C12H22O11 ( biết C=12, H=1, O=16)

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,01 mol

D. 0,05 mol

1
31 tháng 12 2021

A

C

C

C

D

 

 

 

31 tháng 12 2021

Là sao bn?