K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2017

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3

Dấu hiệu: “were” => sự việc đã xảy ra trong quá khứ

=> Câu sau giả định một điều kiện trong quá khứ => câu điều kiện loại 3

Công thức: If + S + had + V_ed/PP, S + wouldn’t have + V_ed/PP

Tạm dịch: Bây giờ tôi biết lúc đó chúng tôi đã quá mệt. Cho dù có sự giúp đỡ của bạn đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn không thể hoàn thành việc đó được.

Chọn C

13 tháng 1 2018

Chọn A

Dissolve = hòa tan, phân hủy. Melt = tan chảy. Heat = nóng lên. Soften = làm mềm đi. Dịch: chúng ta không nên dùng quá nhiều túi nilon bởi vì chúng rất khó phân hủy.

1 tháng 7 2017

Đáp án A

20 tháng 10 2019

Đáp án C

Look down on sb: nghĩ bạn tốt hơn họ

Fall out: chia tay

Make up: làm hòa

Bring up: nuôi dưỡng

22 tháng 10 2018

Chọn D.

Đáp án C.

Ta có dấu hiệu thời gian “We were extremely tired at the end of the journey.” (Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi)

=> ta phải dùng 1 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ.

Dịch: Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 giờ rồi.

10 tháng 3 2017

D

Cụm từ “ get on well with sb” có mối quan hệ tốt với ai đó

ð Đáp án D

Tạm dịch: Bây giờ tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi không bao giờ có tranh luận

4 tháng 9 2018

Đáp án D

Get on (well) with/ Get along with sb: hòa đồng, hòa hợp với ai dó

E.g: I always get on well with my neighbors.

- Carry on: 1. tiếp tục 2. có thái độ nổi nóng

E.g: He was shouting and carrying on.

- Go on: tiếp tục

E.g: She hesitated for a moment and then went on.

- Put on: mặc

E.g: Put your coat on!

Đáp án D (Tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi chưa bao giờ tranh cãi.)

8 tháng 2 2017

Đáp án B

Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?

20 tháng 4 2018

Đáp án D

Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại

Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai

Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi

13 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích: Surge (n) = sự tăng lên nhanh chóng

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đang làm việc thêm giờ để đối phó với một sự tăng lên nhanh chóng đột ngột của nhu cầu.

          A. boost (n) = điều cổ vũ, động lực / sự tăng lên về số lượng / nâng, đẩy ai lên

Nhu cầu không đo lường thành số lượng cụ thể được nên không dùng từ “boost” được.

          B. impetus (n) = sự thúc đẩy / sự xô đẩy / sự kích thích

          D. thrust (n) = sự xô đẩy mạnh / sự công kích / sự xâm nhập vào quân địch