K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: be + adj (tired: mệt mỏi)

Dịch: Dù mệt mỏi, cô ấy vẫn đồng ý giúp tôi dọn dẹp.

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

8 tháng 11 2019

KEY B

Giải thích: be + adj (tired: mệt mỏi)

Dịch: Dù mệt mỏi, cô ấy vẫn đồng ý giúp tôi dọn dẹp.

III. Choose the correct options A, B, C or D to complete the following sentences. 3. She decided ……………….smoking when she became pregnant.A. to gives up B. giving up C. to give up D. give up4. I ……………….him when he ……………….to the secretary.A. was seeing/ talked B. saw/ talked C. was seeing/ was talking D. saw/ was talking5. The book is quite ……………….. We are ……………….in the film.A. interesting/ interesting B. interested/ interesting C. interesting/ interested D. interested/interested6. Yesterday she...
Đọc tiếp

III. Choose the correct options A, B, C or D to complete the following sentences. 

3. She decided ……………….smoking when she became pregnant.

A. to gives up B. giving up C. to give up D. give up

4. I ……………….him when he ……………….to the secretary.

A. was seeing/ talked B. saw/ talked C. was seeing/ was talking D. saw/ was talking

5. The book is quite ……………….. We are ……………….in the film.

A. interesting/ interesting B. interested/ interesting C. interesting/ interested D. interested/interested

6. Yesterday she heard …….. news. She was so ……… that she couldn’t say anything.

A. surprising/ surprising B. surprised/ surprising C. surprising/ surprised D. surprised/ surprised

7. Joana is…………….. because her job is…………………….

A. boring/ bored B. bored/ bored C. bored/ boring D. boring/boring

8. Look at that poor little boy! He’s ..................

A. motherless B. motherhood C. motherful D. mother

9. Tom is very ......... with his new job.

A. disappointing B. disappointed C. exciting D. excited

10. Those children look miserable! They’re …………………

A. homely B. homesick C. homeless D. no home

3
2 tháng 12 2021

3. She decided ……………….smoking when she became pregnant.

A. to gives up B. giving up C. to give up D. give up

4. I ……………….him when he ……………….to the secretary.

A. was seeing/ talked B. saw/ talked C. was seeing/ was talking D. saw/ was talking

5. The book is quite ……………….. We are ……………….in the film.

A. interesting/ interesting B. interested/ interesting C. interesting/ interested D. interested/interested

6. Yesterday she heard …….. news. She was so ……… that she couldn’t say anything.

A. surprising/ surprising B. surprised/ surprising C. surprising/ surprised D. surprised/ surprised

7. Joana is…………….. because her job is…………………….

A. boring/ bored B. bored/ bored C. bored/ boring D. boring/boring

8. Look at that poor little boy! He’s ..................

A. motherless B. motherhood C. motherful D. mother

9. Tom is very ......... with his new job.

A. disappointing B. disappointed C. exciting D. excited

10. Those children look miserable! They’re …………………

 

A. homely B. homesick C. homeless D. no home

2 tháng 12 2021

3. C

4. A

5. C

6. C

7. C

8. Idk =)))

9. B

10. C

Chúc bạn học tốt nha!

 

29 tháng 12 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Bạn tôi nói quá nhiều đến nỗi cố ấy làm tôi phát mệt.

5 tháng 1 2017

Đáp án B

Giải thích: HTHT since QKD, câu gián tiếp.

Dịch: Mẹ tôi kể với tôi rằng bà đã rất mệt kể từ khi trở về từ nhà ông bà.

18 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích: HTHT since QKD, câu gián tiếp.

Dịch: Mẹ tôi kể với tôi rằng bà đã rất mệt kể từ khi trở về từ nhà ông bà

14 tháng 2 2019

Đáp án: A

Giải thích: Câu trả lời về nguyên nhân nên câu hỏi dùng từ để hỏi “why”

Dịch: Tại sao cô ấy không đi bộ được nữa? Bởi vì cô ấy cảm thấy mệt.

10 tháng 4 2019

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc agree to V: đồng ý làm gì

Dịch: Bạn tôi đồng ý chơi trốn tìm với tôi chiều nay.