K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2019

Đáp án A

4 tháng 11 2017

Đáp án D

Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb

+ KG: AABB: 0,82 × 0,92 = 0,5184.

+ KG: AaBB: 2 × 0,8 × 0,2 × 0,92 = 0.2592

+ KG AABb: 0,82 × 2 × 0,9 × 0,1 = 0.1152

+ Kiểu gen AaBb: (2 × 0,8 × 0,2) × (2 × 0,9 × 0,1) = 0.0576

Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ trong quần thể là:

0,5184 + 0,2592 + 0,1152 + 0,0576 = 0,9504 (95,04%)

29 tháng 6 2019

Đáp án D

Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb

+ KG: AABB: 0,82 × 0,92 = 0,5184.

+ KG: AaBB: 2 × 0,8 × 0,2 × 0,92 = 0.2592

+ KG AABb: 0,82 × 2 × 0,9 × 0,1 = 0.1152

+ Kiểu gen AaBb: (2 × 0,8 × 0,2) × (2 × 0,9 × 0,1) = 0.0576

Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ trong quần thể là:

0,5184 + 0,2592 + 0,1152 + 0,0576 = 0,9504 (95,04%)

13 tháng 4 2018

Đáp án A

Aabb  ×  aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn

30 tháng 10 2018

Đáp án A

Aabb  ×  aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn

26 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

27 tháng 3 2019

Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.

Đáp án C

23 tháng 4 2018

Đáp án C

Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.

12 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).

Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.

Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.