K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

25 tháng 6 2019

Đáp án B

Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương

29 tháng 6 2018

Đáp án : B.

14 tháng 3 2019

Đáp án : A.

10 tháng 8 2019

Đáp án : A.

âu 1. Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?A. 3 loại      B. 4 loạiC. 5 loại      D. 6 loạiCâu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?A. Hình đĩa, lõm hai mặtB. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tánC. Màu đỏ hồngD. Tham gia vào chức năng vận chuyển khíCâu 3. Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?A. N2      B. CO2C. O2      D. COCâu 4. Chúng ta sẽ bị mất nhiều...
Đọc tiếp

âu 1. Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

A. 3 loại      B. 4 loại

C. 5 loại      D. 6 loại

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?

A. Hình đĩa, lõm hai mặt

B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán

C. Màu đỏ hồng

D. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí

Câu 3. Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?

A. N2      B. CO2

C. O2      D. CO

Câu 4. Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?

A. Tiêu chảy

B. Lao động nặng

C. Sốt cao

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5. Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?

A. 75%      B. 60%

C. 45%      D. 55%

Câu 6. Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Huyết tương

B. Hồng cầu

C. Bạch cầu

D. Tiểu cầu

Câu 7. Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào ?

A. Hêmôerythrin

B. Hêmôxianin

C. Hêmôglôbin

D. Miôglôbin

Câu 8. Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ?

A. Nước mô

B. Máu

C. Dịch bạch huyết

D. Dịch nhân

Câu 9. Ở Việt Nam, số lượng hồng cầu trung bình của nam giới là :

A. 4,4 – 4,6 triệu/ml máu.

B. 3,9 – 4,1 triệu/ml máu.

C. 5,4 – 5,6 triệu/ml máu.

D. 4,8 – 5 triệu/ml máu.

Câu 10. Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ?

A. 5 loại      B. 4 loại

C. 3 loại      D. 2 loại

MN cứ bình thản trl đê:v.Vì toi bt mn sẽ cop mạng.OFF đây mấy thím ngồi vv 

9
31 tháng 3 2022

1 A

31 tháng 3 2022

chắc dị 

Câu 20. Vùng thị giác nằm ở:A. Thuỳ trán C. Thuỳ chẩmB. Thùy thái dương D. Thuỳ đỉnhCâu 21. Nếu một người bị chấn thương vùng thùy chẩm của đại não thì người này có thể bị ảnh hưởng đến khả năngA. nói C. nhìnB. viết D. ngheCâu 22. Ở thuỳ thái dương có vùng:A. Thị giác C. Xúc giácB. Thính giác D. Vùng vận động và xúc giácCâu 23. Trường hợp sau đây được gọi là bệnh về mắt?A. Viễn thị. C. Cận thị.B....
Đọc tiếp

Câu 20. Vùng thị giác nằm ở:

A. Thuỳ trán C. Thuỳ chẩm

B. Thùy thái dương D. Thuỳ đỉnh

Câu 21. Nếu một người bị chấn thương vùng thùy chẩm của đại não thì người này có thể bị ảnh hưởng đến khả năng

A. nói C. nhìn

B. viết D. nghe

Câu 22. Ở thuỳ thái dương có vùng:

A. Thị giác C. Xúc giác

B. Thính giác D. Vùng vận động và xúc giác

Câu 23. Trường hợp sau đây được gọi là bệnh về mắt?

A. Viễn thị. C. Cận thị.

B. Đau mắt đỏ. D. Loạn thị.

Câu 24. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng phồng, xẹp của … giúp ta điều tiết khả năng nhìn vật ở xa hay gần.

A. thủy dịch. C. thể thủy tinh.

B. đồng tử. D. màng giác.

Câu 25. Một học sinh được đưa đi khám mắt và phát hiện mình bị tật cận thị. Thói quen nào dưới đây có thể là nguyên nhân chính gây nên tật cận thị của bạn học sinh này?

A. Thời gian học bài phù hợp, tập thể dục thường xuyên.

B. Khoảng cách từ mắt đến sách – vở là 30 cm trong quá trình học tập.

C. Thường xuyên nhỏ mắt bằng dung dịch nước muối sinh lý 0.9%.

D. Thường xuyên đọc sách trong bóng tối để tiết kiệm điện

2
26 tháng 7 2021

Câu 20. Vùng thị giác nằm ở:

A. Thuỳ trán C. Thuỳ chẩm

B. Thùy thái dương D. Thuỳ đỉnh

Câu 21. Nếu một người bị chấn thương vùng thùy chẩm của đại não thì người này có thể bị ảnh hưởng đến khả năng

A. nói C. nhìn

B. viết D. nghe

Câu 22. Ở thuỳ thái dương có vùng:

A. Thị giác C. Xúc giác

B. Thính giác D. Vùng vận động và xúc giác

Câu 23. Trường hợp sau đây được gọi là bệnh về mắt?

A. Viễn thị. C. Cận thị.

B. Đau mắt đỏ. D. Loạn thị.

Câu 24. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng phồng, xẹp của … giúp ta điều tiết khả năng nhìn vật ở xa hay gần.

A. thủy dịch. C. thể thủy tinh.

B. đồng tử. D. màng giác.

Câu 25. Một học sinh được đưa đi khám mắt và phát hiện mình bị tật cận thị. Thói quen nào dưới đây có thể là nguyên nhân chính gây nên tật cận thị của bạn học sinh này?

A. Thời gian học bài phù hợp, tập thể dục thường xuyên.

B. Khoảng cách từ mắt đến sách – vở là 30 cm trong quá trình học tập.

C. Thường xuyên nhỏ mắt bằng dung dịch nước muối sinh lý 0.9%.

D. Thường xuyên đọc sách trong bóng tối để tiết kiệm điện

26 tháng 7 2021

20) C

21) C

22) B

23) B

24) B

25) D

Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận  trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?A. Tiểu não          B. Trụ não            C. Tủy sống                   D. Hạch thần kinhCâu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?A. Cấu tạo                                         B. Chức năngC. Tần suất hoạt động                        D. Thời gian...
Đọc tiếp

Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận  trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Tiểu não          B. Trụ não            C. Tủy sống                   D. Hạch thần kinh

Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?

A. Cấu tạo                                         B. Chức năng

C. Tần suất hoạt động                        D. Thời gian hoạt động

Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là

A. hạch thần kinh.                                       B. dây thần kinh.

C. cúc xináp.                                     D. nơron.

Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?

A. 4                      B. 3                      C. 2                      D. 1

4
12 tháng 5 2021

Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận  trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Tiểu não          B. Trụ não            C. Tủy sống                   D. Hạch thần kinh

Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?

A. Cấu tạo                                         B. Chức năng

C. Tần suất hoạt động                        D. Thời gian hoạt động

Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là

A. hạch thần kinh.                                       B. dây thần kinh.

C. cúc xináp.                                     D. nơron.

Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?

A. 4                      B. 3                      C. 2                      D. 1

12 tháng 5 2021

Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận  trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Tiểu não          B. Trụ não            C. Tủy sống                   D. Hạch thần kinh

Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?

A. Cấu tạo                                         B. Chức năng

C. Tần suất hoạt động                        D. Thời gian hoạt động

Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là

A. hạch thần kinh.                             B. dây thần kinh.

C. cúc xináp.                                     D. nơron.

Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?

A. 4                      B. 3                      C. 2                      D. 1

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
8 tháng 5 2021
Thùy trán: lớn nhất trong các thùy và chịu trách nhiệm cho chức năng vận động tự ý lời nói, trí tuệ, hành vi. Vỏ não trán trước đóng vai trò quan trọng về trí nhớ, trí thông minh, sự tập trung, tính khí và cá tính.Thủy chẩm: cho phép con người tiếp nhận và xử lý thông tin thị giác. Nó ảnh hưởng đến quá trình cảm thụ màu sắc và hình dạng. Thùy chẩm bên phải diễn giải tín hiệu từ thị trường bên trái, trong khi thùy chẩm bên trái làm chức năng tương tự cho thị trường bên phải.Thùy đỉnh: phân tích đồng thời các tín hiệu nhận được từ các khu vực khác nhau của não như thính giác, thị giác, vận động, cảm giác và trí nhớ. Dựa vào trí nhớ và các thông tin nhận được để đưa ra ý nghĩa cho các thông tin sự việc.Thùy thái dương: Thùy này nằm ở vị trí ngang tai của mỗi bên não bộ, và có thể được chia thành 2 phần. Một phần nằm ở phía dưới và phần kia nằm ở phía trên mỗi bán cầu. Một phần ở bên phải là tham gia vào bộ nhớ thị giác và giúp con người nhận biết sự vật và khuôn mặt người. Một phần ở bên trái tham gia vào bộ nhớ ngôn ngữ, giúp con người ghi nhớ và hiểu ngôn ngữ. Phần phía sau của thái dương cho phép con người phân tích cảm xúc và phản ứng của người khác.Ngoài ra não bộ còn có các bộ phận:

-          Vùng hạ đồi là một cấu trúc nhỏ có chứa các liên kết thần kinh gửi tín hiệu đến tuyến yên. Vùng này xử lý thông tin đến từ hệ thống thần kinh tự động, có vai trò trong việc kiểm soát chức năng ăn, ngủ, tình dục, điều hòa thân nhiệt, cảm xúc, sự tiết các nội tiết tố và vận động.

-          Tuyến yên là tuyến nhỏ dính vào đáy não (phía sau mũi) nằm trong một hố gọi là hố yên. Nó kiểm soát sự tiết nội tiết tố.

-          Hệ viền liên quan đến cảm xúc.Vùng hạ đồi nằm trong hệ thống này cùng với một phần của đồi thị, hạnh nhân và vùng hải mã.

-          Tuyến tùng nó có vai trò nào đó trong sự trưởng thành sinh dục, tuy nhiên có nhiều giả thiết cho rằng nó là một con mắt bị thoái hóa. Đến giờ các nhà khoa học vẫn chưa biết chính xác chức năng của tuyến tùng này.

-          Hố sau là một khoang ở phần sau của hộp sọ, chứa tiểu não, thân não và dây thần kinh sọ não số 5-12.

-          Đồi thị đóng vai trò như một trạm chuyển ttieespcho tất cả các thông tin đến và đi khỏi vỏ não. Có vai trò trong cảm giác đau, sự chú ý và tỉnh táo. Nó gồm: hạ đồi, trên đồi, đồi thị bụng và đồi thị lưng.

 

9 tháng 11 2021

Câu 5.A

Câu 6.C

 

9 tháng 11 2021

5 a

6b