K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2019

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

discourage sb from = prevent sb from: ngăn ai làm gì

Tạm dịch: Chính phủ Pháp đã can ngăn những cửa hàng thực phẩm cung cấp túi ni lon miễn phí cho khách hàng từ năm 2016.

Chọn B

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 12 2018

Đáp án C

Cấu trúc: “to bring down” the price of petrol: hạ giá xăng dầu

Get over something: vui vẻ trở lại sau khi một sự kiện không hay đã xảy ra, không còn buồn về một chuyện gì đó nữa.

Bring on: gây ra việc gì không hay (thường là về bệnh tật)

Put in: dành thời gian, công sức

Tạm dịch: chính phủ đã cố gắng để hạ giá xăng dầu nhưng họ đã thất bại

27 tháng 10 2019

Đáp án A

– is paid for (được trả)

23 tháng 3 2017

A

“ by the goverment” => câu bị động

ð Đáp án A

Tạm dịch: Hệ thống trường học công lập miễn phí cho tất cả học sinh và được chính phủ trả tiền.

14 tháng 11 2018

B

Giữa hai vế có dấu , mà không phải mệnh đề chỉ nguyên nhân hệ quả

ð Mệnh đề quan hệ

ð Chỉ có 2 đáp án là mệnh đề quan hệ là B và D

ð Loại D vì có dấu , không bao giờ dùng “ that”

ð Đáp án B

Tạm dịch: Mỹ bao gồm 50 bang, mỗi bang đều có chính quyền của mình.

16 tháng 1 2017

Đáp án B

2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối” là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ.

Dịch nghĩa: Nước Mỹ gồm 50 bang mỗi bang có chính phủ riêng của nó

22 tháng 3 2018

Chọn D.

Đáp án D

Kiến thức rút gọn câu có cùng chủ ngữ.

Do câu mang nghĩa bị động nên dùng dạng PII để rút gọn chủ ngữ.

Dịch: Bị nghi ngờ tiết lộ bí mật của chính phủ với kẻ thù, anh ta đã bị điều tra mấy này.

25 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. Unreal (adj): không thực tiễn (= unrealistic), hư ảo như một giấc mơ

B. False (adj): không đúng (not correct); đồ giả, được làm giả (Ví dụ: răng giả, hộ chiếu giả).

Với nghĩa thứ 2 thì “false” = “artificial”, tuy nhiên khi nói hoa giả, người ta thường dùng tính từ “artificial” để chỉ do con người làm ra chứ không phải do tự nhiên.

C. Artificial (adj): giả, nhân tạo (= man-made)

D. Untrue (adj): không đúng (với thực tế), không chung thủy

Tạm dịch: Hoa giả thường được làm từ nhựa hoặc lụa.

Chọn C