K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.     Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

     Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect.

     Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don't generally stand as close to each other as in South America. Two North Americans who don't know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them.

     Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or move any other part of the body – to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule.

     The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.

 

The word "intimacy" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. enjoyment 

B. closeness 

C. strength 

D. agreement 

1
5 tháng 9 2019

Từ “intimacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với .

A. enjoyment (n): sự thích thú

B. closeness (n): sự gần gũi, sự thân mật

C. strength (n): sức mạnh

D. agreement (n): sự đồng ý, sự chấp thuận

Thông tin: North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them.

Tạm dịch: Người Bắc Mỹ sẽ đứng gần hơn khoảng cách 0,6 mét chỉ khi họ đang có một cuộc trò chuyện bí mật hoặc nếu có sự thân mật với nhau.

foot = 0,3 mét => feet = 0,6 mét

Chọn B

6 tháng 9 2019

Đáp án C

Non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ

Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp phi ngôn ngữ có hiệu quả

15 tháng 3 2019

Đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. The human body is a symphony of intricate rhythms, orchestrated (34) _____ an invisible conductor known as the body clock. It is the mastermind behind our sleep-wake (35) _____, regulating our internal processes with unwavering precision. Like a skilled maestro, it synchronises our biological functions, guiding us...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

The human body is a symphony of intricate rhythms, orchestrated (34) _____ an invisible conductor known as the body clock. It is the mastermind behind our sleep-wake (35) _____, regulating our internal processes with unwavering precision. Like a skilled maestro, it synchronises our biological functions, guiding us through the ebb and flow of each day.

This internal timekeeper, also (36) _____ as the circadian rhythm, governs our sleep patterns, hormone production, and metabolism. It dances to the beat of external cues, such as sunlight and darkness, aligning our bodies with the (37) _____ rhythms of the world around us. But this remarkable clock isn't just a mechanical timepiece. It has the power to shape our physical and mental well-being. When in harmony, it bestows us with vitality, alertness, and a sense of balance. However, (38) _____ disrupted, it can unleash chaos, leading to sleep disorders, mood swings, and even compromised immune function.

34. A. with B. by C. on D. for

35. A. circle B. recycle C. cycle D. archive

36. A. nominated B. famous C. famed D. known

37. A. superficial B. natural C. dominant D. obvious

38. A. until B. because C. since D. when

1
12 tháng 12 2023

34 B

35 C

36 D

37 B

38 D

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 

26 tháng 9 2019

Đáp án: D

Giải thích: Mấu chốt của câu này là các em phải đọc hết đoạn cuối để suy ra cái mà tác giả muốn hướng tới: Con người phải đối mặt với sự lựa chọn khó khăn: sự sống của mình hay cứu lấy động vật.

25 tháng 4 2019

Đáp án C.

Key words: who introduced, early form, American music.

Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.

Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ.

22 tháng 1 2019

Đáp án C.

Key words: who introduced, early form, American music.

Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.

Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ

5 tháng 6 2019

Đáp án C.

Key words: who introduced, early form, American music.

Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.

Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ.