K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2018

Đáp án D

Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn’t been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ):

If + QKHT (had done), S + would have done.

12 tháng 5 2017

Đáp án D

17 tháng 12 2017

Chọn B

Câu điều kiện loại 3: “IF+mệnh  đề ở thì quá khứ hoàn thành, S +would/could+have+ động từ phân từ II+…”

21 tháng 5 2019

Đáp án A.

16 tháng 7 2018

Chọn A

Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + S + had (not) + been/V-ed, V3, S + would (not) have + V-ed, V3.

Tạm dịch: Nếu thời tiết đã không quá tệ thì ta đã có thể ra ngoài.

3 tháng 10 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3

Công thức: If + had + not + been + adj, S + would have + V_ed/P2

Tạm dịch: Nếu như thời tiết không tệ như vậy thì chúng tôi đã ra ngoài rồi.

Chọn D

28 tháng 3 2019

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu

Giải thích:

  A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)

  B. must have P2: chắc hẳn là

  C. could have P2: hẳn đã là

  D. needn’t have P2: không cần làm gì

Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày. 

28 tháng 5 2019

Đáp án B.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.

13 tháng 1 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

out of touch with sth: không có thông tin, không có tin tức về cái gì

out of condition: không vừa

out of reach: ngoài tầm với

out of the question: không thể, không khả thi

Tạm dịch: Cô đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. Cô ấy sợ rằng cô ấy có thể không có thông tin về những phát triển gần đây.

Chọn A

19 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Drop a / the hint = để lại gợi ý

Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.

          B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …

          C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …

          D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt