K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2017

B

“forward” -> “forwards”

“forward” (adj): về phía trước, ở phía trước (thường nói về vị trí)

“forwards” (phó từ): cũng mang nghĩa là về phía trước, nhưng thường dùng với các danh từ chỉ sự phát triển đi lên, di chuyển đi lên…

16 tháng 3 2017

Đáp án B.

5 tháng 1 2020

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Ta có cụm “to make advances” (v): có những tiến bộ

Sửa: have done => have made

Tạm dịch: Con người đã có những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ với chi phí môi trường.

Chọn C 

21 tháng 7 2017

Đáp án là A. have done => have taken

21 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích:

Sau danh từ chỉ tên môn học, ví dụ: economics, physics, history... dùng động
từ số ít.

Dịch nghĩa: Môn kinh tế học phát triển nhanh chóng trong vài năm vừa qua.

—» has been developed

3 tháng 8 2019

Đáp án : C

Chủ ngữ là “cameras”: danh từ chỉ vật-> động từ chia dạng bị động “using”=> “used”.

22 tháng 6 2019

Chọn C.

Đáp án C
Vì chủ chính của câu là danh từ “forms” (các dạng) là danh từ số nhiều nên lỗi sai là động từ “has been” (=> have been)
Dịch: Mặc dù cuộc cách mạng công nghiệp gần đây, tất cả các hình thức của nghề thủ công truyền thống đã được lưu trữ lại trong bảo tàng đó.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

29 tháng 9 2018

Đáp án là B.

“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều

Còn “a number of + N” là số nhiều