K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

Could/ May/ Might + have P2: có thể là…

=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở. 

Must have P2 / Can't have P2

=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)

 Must + have P2 

=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng

Should + have P2: đã nên…

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

28 tháng 6 2018

Đáp án C

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Đáp án A sai vì must để chỉ sự bắt buộc.

Đáp án C sai vì should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên =>Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Không có cấu trúc can have + V(P.P) chỉ có could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Dịch nghĩa: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy chắc hẳn là đã trải qua việc gì kinh khủng lắm

25 tháng 3 2017

Đáp án là C

người nói sử dụng ‘must have done‟ (hẳn là đã) cho dự đoán mang tính chắc chắn về những điều trong quá khứ, vì có bằng chứng ở hiện tại. “Tim looked so frightened and upset.”

12 tháng 12 2019

Đáp án D

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

- Could/ May Might + have + P2: có thể là...

=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

- Should + have + P2 => Diễn đạt một việc lẽ ra đã phải làm nhưng không làm

- Must + have + P2 => Dùng để chỉ những suy luận hợp lí trong quá khứ

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

14 tháng 1 2017

Should have: được dùng dể nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ.

Must have: được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc. (có cơ sở )

Trong câu này, đáp án đúng là D. Vì câu “Tim looks so frightened and upset.” ( Tim trông rất sợ hãi và buồn phiền. ) là cơ sở để kết luận, chắc chắn có thứ gì đó khủng khiếp đã xảy ra.

12 tháng 8 2018

Đáp án D.

Although + mệnh đề: mặc dù

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

But: Tuy nhiên, nhưng

Dịch câu: Dù bị cảm nặng nhưng thằng bé vẫn nằng nặc đòi được đi bơi.

17 tháng 10 2018

Đáp án A

“ Mình buồn quá. Mọi người có vẻ như phản bội lại mình.”

A. Bình tĩnh lại đi. Nó không tệ đến mức như thế đâu.

B. Yeah. Mình nghĩ là bạn có thể làm được.

C. Mình rất tiếc./ Mình xin lỗi.

D. Đừng xin lỗi họ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 11 2018

Đáp án A.

Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác

Loại C vì cấu trúc I have the sense that...

Loại D vì to have a thought = to have an idea

Loại B vì view (n): quan điểm.

Ex: He has a strong religious view.

3 tháng 2 2017

Đáp án A.

Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác

Loại C vì cấu trúc I have the sense that...

Loại D vì to have a thought = to have an idea

Loại B vì view (n): quan điểm

Ex: He has a strong religious view.