K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2017

Đáp án A

Ta thấy câu này tình huống ở quá khứ

Bàn tay của Matthew có dầu vì................................: Ta thấy rằng có dấu vết ở quá khứ vì vậy chúng ta dùng thì QKHTTD để nhấn mạnh hành động trong quá khứ để lại dấu vết ở quá khứ 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

5 tháng 6 2019

Đáp án: D

21 tháng 11 2017

Đáp án C.

Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.

- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.

Ex: I always confuse you with your sister – you look so alike.

17 tháng 3 2019

Đáp án C.

Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.

- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.

Ex: I always confuse you with your sister - you look so alike.

11 tháng 6 2017

Đáp án A

Kiến thức: To – Vinf và V-ing, sửa lại câu

Giải thích:

enjoy => enjoys

Cấu trúc To enjoy doing sth: thích, thích thú làm gì

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.

25 tháng 4 2019

Chọn B

Were => was. (Từ ‘something’ chia số ít).

Dịch câu: Cậu ấy phải thừa nhận rằng có 1 điều gì đó trong lời mẹ nói.

Question 48. 

Very => too. (Cấu trúc ‘too + adj/adv + for somebody to do something’).

Dịch câu: Cậu ấy quá yếu để có thể nâng được chiếc vali này.

24 tháng 6 2019

C

“percents” -> “percent”

Số chỉ % không chia số nhiều, giống như million hay billion

12 tháng 11 2017

Đáp án B

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Each of + N (danh từ đếm được số nhiều) => động từ chia ở số ít

Căn cứ theo “before" (trước before chia quá khứ hoàn thành, sau “before" chia quá khứ đơn.)

Đáp án B (were => had been)

Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn hợp xướng đều đã luyện tập hàng ngày trước khi buổi hòa nhạc diễn ra.

22 tháng 4 2018

Chọn B

in my behalf -> on my behalf

on someone’s behalf = on behalf of someone: thay mặt ai

Tạm dịch: Tôi rất vui vì anh ta đã thay mặt tôi phát biểu, vì tôi đã cảm thấy thật tồi tệ vì lo sợ rằng mình sẽ không đến sự kiện kịp.