K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2018

Tạm dịch: Nam cư xử rất thô lỗ với họ tối hôm qua. Bây giờ cậu ấy cảm thấy hối hận.

+ Có cấu trúc regret + to V (hối tiếc vì sẽ phải làm gì) => Đáp án A sai

+ Có cấu trúc regret + Ving (hối hận về việc đã làm trong quá khứ) nhưng động từ “having” là sai . “being” mới đúng đầu bài=> Đáp án B sai

+ Đáp án D sai vì” weren’t” (quá khứ đơn). Sự việc này đã xảy ra trong quá khứ nên câu ước không thể dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì quá khứ hoàn thành.

ð Đáp án C

4 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án là C.

Giải thích:

Câu cho sẵn có nghĩa: Anh ấy rất thô lỗ với họ đêm qua. Anh cảm thấy hối hận như thế nào. = Anh ước anh không quá thô lỗ với họ tối qua.

Các lựa chọn khác:

A. sai ở to have been: sau regret là Ving

B. sai ở having: thiếu been

D. sai ở wasn’t: câu ước ở quá khứ phải là quá khứ hoàn thành

8 tháng 6 2019

Đáp án A

Ta có: Should have Ved/3: Lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ nhưng thực tế thì không

Câu đề bài: Tôi lẽ ra nên học bài tối hôm qua. Tuy nhiên, tôi quá mệt

=> Không học được vì quá mệt (Tình huống đây là ở quá khứ)

Đáp án A – Đáp án chính xác 

Tôi không thể học tối hôm qua vì tôi quá mệt

Các đáp án khác đều k thích hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp

B – Tôi học tối qua vì tôi chán nản

C – Tôi học tối qua vì tôi phải như thế.

D – Tôi cố gắng học tối qua, nhưng bài tập quá khó. 

30 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập

A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)

C. sai nghĩa (Henry có xem TV )

D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.

Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.

C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.

D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.

13 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV

16 tháng 3 2018

Đáp án D

Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.

A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ  that S + V

B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.

C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.

D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.

Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]

4 tháng 3 2019

Đáp án D

Giải thích: Câu góc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án D. She left the office when she saw how angry he was. = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. She didn't want to make him angry, so she left. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời đi.                

B. He wouldn't have been so angry if she hadn't been there. =     Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không ở đó.  

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.

22 tháng 6 2018

 A

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật

= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.

Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến

Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.

21 tháng 12 2018

Đáp án A

Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật.

= A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.

Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come.

Các đáp án còn lại:

Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Đáp án C thừa them.

Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật.