K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Go any length to do sth = sẵn sàng làm bất cứ gì để đạt được điều gì

Dịch nghĩa: Một số người sẽ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để giảm cân.

Phương án A. Some people will do any thing to lose weight = Một số người sẽ làm bất cứ điều gì để giảm cân, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Some people haven’t lost any weight for a long time = Một số người vẫn chưa giảm được cân nào trong một thời gian dài.

          C. Losing weight is a long way for some people = Giảm cân là một con đường dài cho một số người.

          D. Some people find it hard to lose weight = Một số người cảm thấy khó khăn khi giảm cân.

30 tháng 12 2019

Chọn đáp án A

Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy: Nhiều người nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người sử dụng năng lượng ít hơn.

A. The new regulations are thought to encourage lower consumption of energy: Những điều luật mới được nghĩ rằng sẽ khích lệ mọi người giảm lượng tiêu thụ năng lượng

B. It is thought that the new regulations will encourage people to consume more energy: Người ta nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn

C. It was thought that lower consumption of energy was stimulated by the new regulations: Sai thì so với câu gốc

D. Lower consumption of energy is thought to lead to the introduction of the new regulations: Giảm tiêu thụ năng lượng được nghĩ rằng đã dẫn đến việc khởi xướng các điều luật mới

Ta thấy chỉ có phương án A là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Ta có câu gốc thường có thể viết lại thành các câu dưới đây:

- The new regulations are thought (chia theo thì của “think”) to encourage people to use less energy

- It is thought that the new regulation will encourage people to use less energy

6 tháng 11 2018

Chọn D

Tạm dịch:

Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.

D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.

23 tháng 9 2017

Chọn D

Tạm dịch:

Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.

D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.

24 tháng 8 2018

ĐÁP ÁN D

Tạm dịch:

Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.

D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.

30 tháng 12 2018

Tạm dịch: Theo một số người, vụ đắm tàu Titanic là lỗi của thuyền trưởng.

= Theo một số người, thuyền trưởng bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.

Công thức: sb be to blame for sth (ai đó bị đổ lỗi về việc gì)

Chọn A

Các phương án khác:

B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.

C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.

D. sai ngữ pháp: put the blame on sb for sth (đổ lỗi cho ai về việc gì)

7 tháng 12 2018

Đáp án A

Theo một số người, vụ chìm tàu Titanic là do lỗi của thuyền trưởng.

A. Theo một số người, thuyền trưởng sắp đổ lỗi trong vụ chìm tàu Titanic.

B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ chìm tàu Titanic.

C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.

D. Một số người đỗ lỗi cho đội trưởng về vụ chìm tàu Titanic. Cấu trúc bị động: S+ be to blame for sth = be responsible for [ chịu trách nhiệm/ bị đổ lỗi cho] Cấu trúc chủ ộng: blame sth on sb

Cụm từ “put the blame for st on sb” : đổ lỗi gì cho ai 

17 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause  (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.

11 tháng 1 2019

Đáp án A

19 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause  (simple present/ simple past or present perfect)

Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p (simple past or present perfect)

Thông tin: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.