K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 5 2018

Đáp án C

Sửa they => she/he.

Chủ ngữ cần đồng nhất với nhau trong 2 mệnh đề.

Dịch: Nếu 1 ai đó thực sự muốn thành công, anh/cô ấy phải luôn luôn làm việc chăm chỉ.

27 tháng 4 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

to tell a lie: nói dối

Sửa: says => tells

Tạm dịch: Một người nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.

Chọn D

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

13 tháng 9 2017

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)

23 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN D

3 tháng 12 2017

Chọn D

16 tháng 4 2017

Chọn B

10 tháng 1 2018

Đáp án B

Because of + N/ V-ing: bởi vì

Because + mệnh đề: bởi vì

Đáp án B (because => because)

21 tháng 4 2019

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Chủ ngữ là “Solution – giải pháp” nên câu mang hàm nghĩa bị động.

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: must be + PP

Sửa: must find => must be found

Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được tìm ra.

Chọn C 

13 tháng 5 2018

Đáp án B

wants => want 

The few = the few people => chủ ngữ số nhiều => want ở dạng số nhiều

Câu này dịch như sau: Cô ấy là một trong số những người mà muốn bỏ thuốc lá thay vì cắt giảm đi.