K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2019

Đáp án B

5 tháng 12 2019

Đáp án B

1 tháng 6 2018

Đáp án B

nBaCO3 = 35,46: 197 = 0,18 mol

nAgCl = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol

Bảo toàn C: => nCO2 = nBaCO3 = 0,18 mol

Bảo toàn Cl: nHCl = nAgCl = 0,12 mol

mBình tăng = mH2O + mHCl

=> nH2O = ( 6,54 – 0,12.36,5) :18 = 0,12 mol

30 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a   +   O 2   →   N a 2 C O 3 + 38,07 gam C O 2   +   H 2 O + 0,1 mol N 2 .

có n T = 0,2 mol n N a C O 3 = 0,1 mol n C   = n H 2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.

  m T = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:

m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H 2 O .

đốt m gam E cho 0,63 mol H 2 O || bảo toàn H có 2x = 0,09 mol x = 0,045 mol.

BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O T gồm C 2 H 3 N O 2 N a   v à   C H 2 .

n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol n N a C O 3 = 0,1 mol.

n H 2 O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol n C H 2 = 0,285 mol.

Bảo toàn H có: n H 2 O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.

m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam

26 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân

G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin có dạng C n H 2 n N O 2 N a .

• đốt: C n H 2 n N O 2 N a   +   O 2   → t 0   N a 2 C O 3   +   C O 2   +   H 2 O   +   N 2 .

có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.

N a 2 C O 3   =   N a 2 O . C O 2   thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ;   H 2 O

có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.

m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.

• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .

đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O     n H   t r o n g   T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.

bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x x = 0,055 mol.

biết x quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.

3 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với...
Đọc tiếp
• đề 1 : lên men m gam glucose với hiệu suất 90% . Lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 3,4gam . Giá trị của m là bao nhiêu? • đề 2 : Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị • đề 3 : đốt cháy hoàn toàn 22,9 hỗn hợp X gồm hai este đơn chức , mạch hở tạo bởi cùng 1 ancol với hai axit cacbonxylic kế tiếp nhau trong trong dãy đồng đẳng thu được 1,1mol CO2 và 15,3gam H2O . Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch với Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan . Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNo3/NH3 dư thấy chất kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là ? • đề 4 : thủy ngân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức M ( C5H8O2)và este hai hai chức N ( C6H10O4) cần đủ 150ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Ý gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp , ngoài ra không cho chứa sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho hoàn toàn hỗn hợp Z tác dụng với CuO( dư) nung nóng hỗn hợp hơi ấy ( có tí khối khác với H2 là 13,75) . Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với 1 lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag . Các phản ứng sảy ra hoàn toàn, thành phần phần trăm muối có phân tử khối nhỏ hơn trong y là ?
1
1 tháng 8 2021

mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2

Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam

12 tháng 10 2018

Đáp án A

► Đặt nCO2 = x; nH2O = y  mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  2x + y = 2 × 0,5 giải hệ có:

x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ► Đặt namin = a; nankin = b nE = a + b = 0,15 mol.

Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.

► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) 0,04m + 0,11n = 0,35

m = 3 amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).

%mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%

29 tháng 5 2017

Đáp án A

► Đặt nCO2 = x; nH2O = y  mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  2x + y = 2 × 0,5 || giải hệ có:

x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ||► Đặt namin = a; nankin = b nE = a + b = 0,15 mol.

Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b || giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.

► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) 0,04m + 0,11n = 0,35

m = 3 amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).

|| %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%

22 tháng 12 2018

Đáp án A

► Đặt nCO2 = x; nH2O = y  mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  2x + y = 2 × 0,5 || giải hệ có:

x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ||► Đặt namin = a; nankin = b nE = a + b = 0,15 mol.

Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b || giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.

► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) 0,04m + 0,11n = 0,35

m = 3 amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).

|| %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%