Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu + H 2 SO 4 đặc nóng sinh ra khí SO 2
Cu + 2 H 2 SO 4 → Cu SO 4 + SO 2 + 2 H 2 O
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2-t^0->CuO\\ Cu+2H_2SO_4\left(đ\right)-t^0->CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\\ SO_2+2KOH->K_2SO_4+H_2O\\ SO_2+KOH->KHSO_3\\ BaCl_2+K_2SO_4->2KCl+BaSO_4\\2 KHSO_3+2NaOH->K_2SO_3+Na_2SO_3+2H_2O\\ H_2SO_4\left(dư\right)+2KOH->K_2SO_4+2H_2O\\ CuSO_4+2KOH->K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
Đáp án : C
Có 5 thí nghiệm
(3) NH4Cl + NaNO2 à N2
(4) NH3 + CuO à N2
(5) CaOCl2 + HCl à Cl2
(9) Si + NaOH à H2
(10) O3 + Ag à O2
Đáp án D.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (5).
(1) Cr không tan trong dung dịch kiềm.
(2) Cùng thu được muối CuSO4.
(3) Dung dịch chứa tối đa chất tan khi phản ứng tạo NH4NO3, lúc này dung dịch chứa Mg(NO3)2; NH4NO3; HNO3.
(4) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
(5) 2KClO32KCl + 3O2.
Đáp án D.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (5).
(1) Cr không tan trong dung dịch kiềm.
(2) Cùng thu được muối CuSO4.
(3) Dung dịch chứa tối đa chất tan khi phản ứng tạo NH4NO3, lúc này dung dịch chứa Mg(NO3)2; NH4NO3; HNO3.
(4) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
(5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Đáp án B.
Các chất CuO, Mg, KOH, Na2CO3