K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2017

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)

Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp

Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.

Chọn B

7 tháng 8 2019

Đáp án là D.

Cấu trúc với “It is advisable/suggested/recommended….+ that + S + động từ nguyên thể (nếu dùng to be thì dùng từ “be”) 

31 tháng 3 2018

Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).

2 tháng 7 2019

Đáp án là C. Cấu trúc với các tính từ mang nghĩa: khuyên bảo, hướng dẫn, gợi ý, đề nghị : It+ be + adj + that + S + V(bare).

17 tháng 11 2019

                                 Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động ___________để giải quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.

Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;

Các đáp án còn lại:

A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;

B. cautious (adj.): cẩn thận;

C. valuable (adj.): có giá tri.

To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.

21 tháng 5 2018

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

11 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

27 tháng 7 2017

Chọn D

A. Employment (n): sự làm công

B. Employees (n): người ứng tuyển

C. Employers (n): người tuyển dụng

D. Unemployment (n): sự thất nghiệp

Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.

28 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức về so sánh và điều kiện

Đề bài: Chúng ta giải quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

A. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. (sai nghĩa)

B. Trong câu này dùng cầu điều kiện loại 2 là không phù hợp.

C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1, ở vế chính ta dùng will/can/... chứ không dùng would.

28 tháng 7 2017

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức câu điều kiện loại 1:

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Chúng ta càng sớm giải quyết vấn đề này, sẽ càng tốt cho tất cả những người có liên quan.

  A. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 1

  B. Nếu tất cả các mối quan tâm là tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm.=> sai về nghĩa

  C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 1

  D. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

Chọn D