K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Kiểu gen của (P): XAXa x XAY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình...
Đọc tiếp

Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường sinh một đứa con bị hội chứng Claiphentơ đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Kiểu gen của (P): XAXa x XAY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.

B. Kiểu gen của (P): XAXx XAY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

C. Kiểu gen của (P): XAXx XaY, cặp NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường.

D. Kiểu gen của (P): XAXx XaY, cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm phân bình thường.

1
26 tháng 3 2019

Giải thích:

- Bố bình thường thì phải có kiểu gen XAY. Con bị Claiphentơ và bị bệnh phải có kiểu gen là XaXaY nên đã nhận giao tử Y từ bố và giao tử XaXa từ mẹ.

 → Mẹ phải có gen bệnh, do đó kiểu gen của mẹ phải là XAXa.

- Kiểu gen của mẹ là XAXa Mẹ truyền giao tử XaXa cho con nên mẹ đã xảy ra đột biến ở giảm phân II.

Đáp án B.

7 tháng 8 2017

Chọn B.

Đứa con bị Claiphento có kiểu gen là XXY

Bố mẹ bình thường : XAX- x XAY

Đứa con bị Claiphento phải có kiểu gen là: XaXaY

Như vậy đứa con phải nhận 2 alen Xa từ mẹ

Vậy người mẹ có kiểu gen là XAXa và đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân II

28 tháng 6 2019

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Do alen A quy định máu đông bình thường nằm trên NST X nên người nữ bình thường có kiểu gen được kí hiệu là XAXa hoặc XAXA.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

Đáp án C

17 tháng 12 2018

Đáp án C

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Do alen A quy định máu đông bình thường nằm trên NST X nên người nữ bình thường có kiểu gen được kí hiệu là XAXa hoặc XAXA.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

10 tháng 8 2018

Đáp án D.

Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường đang xét là:  2 × 3 2 = 3
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể giới tính: 
® Số kiểu gen tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là:  3 × 14 = 42

4 tháng 3 2019

Đáp án A

- Xét bệnh bạch tạng:

Cặp vợ chồng II6-7 bình thường, sinh con bị bạch tạng III4

→ cặp vợ chồng II6-7 là Aa x Aa

→ người III3 bình thường (A-) có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng I1-2 bình thường, sinh con bị bạch tạng II2

→ I1-2 : Aa x Aa

→ II4 : (1/3AA : 2/3Aa)

Người II5 không mang alen gây bệnh : AA

II4-5 : (1/3AA : 2/3Aa) × AA

→ III2 : (2/3AA : 1/3Aa)

III2-3: (2/3AA : 1/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)

Đời con lí thuyết: 5/9AA : 7/18Aa : 1/18aa

- Xét bệnh máu khó đông:

Cặp II6-7 bình thường sinh con bị máu khó đông III5

→ II6-7 : XBXb × XBY

→ III3 : (1/2 XBX: 1/2 XBXb)

III2-3 : XBY × (1/2 XBX: 1/2 XBXb)

Đời con lý thuyết: 3/8 XBXB : 1/8 XBXb : 3/8 XBY : 1/8 XbY

 Xác suất con đầu lòng cặp III2-3 không mang alen gây bệnh là: 5/9 x (3/8 + 3/8) = 5/12

11 tháng 7 2018

Chọn D

Xét tính trạng bệnh bạch tạng.

- Bên gia đình chồng:

+ Ở thế hệ thứ II có nam bị cả hai bệnh, vậy cặp bố mẹ ở thể hệ I có kiểu gen dị hợp Aa.

+ Bố của người chồng không mang alen gây bệnh nên kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen lAA/2Aa.

Ở người mẹ tần số alen A = 1/3, a = 2/3.

+ Người chồng bình thường kiểu gen 2/3 AA và l/3Aa, cho giao tử 5/6A : l/6a.

- Bên vợ:

+ Bố mẹ bình thường có người con gái bạch tạng vậy bố mẹ đều kiểu gen Aa.

+ Người vợ bình thường A-. 1AA : 2Aa. Tần số alen A = 2/3, a = 1/3 P: (5/6 : l/6a) x (2/3A : l/3a)

F1: 10/18AA : (5/6 x 1/3 + 1/6 x 2/3)Aa : 1/12 aa = 10/18 AA: 7/18Aa: l/18aa

Vậy người con không mang alen bệnh = 10/17

* Bệnh mù màu:

- Người chồng bình thường kiểu gen XBY cho giao tử XB = Y = 1/2

- Người vợ bình thường kiểu gen XBX-. Tính tần số alen của vợ là XB = 3/4, Xb = ¼

 P ( XB = 3/4, Xb = 1/4) x (XB = Y = 1/2)

Vậy con không mang alen bệnh là 6/7 (trong tổng số con bình thường)

* Xác suất cần tìm là 10/17 x 6/7 = 50,4 %.

25 tháng 3 2019

Đáp án B

XMXm x XmY à con trai bị bệnh máu khó đông XmY = 25%.

4 tháng 8 2017

Đáp án B

- A loại vì con của cặp vợ chồng này đều bình thường

- B chọn vì

 

- C loại vì con của cặp vợ chồng này 100% bệnh máu khó đông

21 tháng 5 2017

Đáp án B

Theo giả thiết: M (đông bình thường) >> m (khó đông) gen trên X

(Số kiểu gen=  C 2 n + 1 +n.1= 5 vói n=2 (M, m).

Cụ thể  X M X M ,   X M Y , X m X m X m Y , X M X m

Cách 1: (bằng suy luận) Để bố, mẹ mà sinh được con trai khó đông ( X m Y ) bằng 1/4. Thì con trai nhận:

+ 1/2  X m  từ mẹ  → mẹ:  X m X m

+ 1/2Y từ bố  → bố:  X m Y   h o ặ c   X M Y

Cách 2: (lấy đáp án tính ra): Vợ chồng của từng đáp án sinh con bệnh:

a. trai bệnh = 50%   b. trai bệnh = 1/4     c. trai bệnh = 1/2     d. bệnh = 0