K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 2 2019

F1 dị hợp tử 

F2 có 16 tổ hợp lai phân li 9 :6 :1

ó F1 có kiểu gen AaBb và tính trạng tuân theo tương tác bổ sung 9 :6 :1

A-B-  = dẹt ; A-bb = aaB- = tròn ; aabb = dài

Cây quả dẹt F2 : 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

Cho 2 cây quả dẹt giao phấn với nhau cho kiểu hình cây dài khi bố mẹ có kiểu gen AaBb 

Cây AaBb => cho tỉ lệ giao tử ab là ¼

Tỉ lệ giao tử ab  trong số các giao tử được tạo ra bởi cây hoa det là 1/ 4 x 4/9 = 1/9 

Xác suất cho cây quả dài ở F3 là 1/9  *1/9 = 1/81

Đáp án D 

Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn. II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu...
Đọc tiếp

Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.

II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.

IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt: 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

A. 4.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 1.

1
9 tháng 2 2017

Đáp án D

11 tháng 5 2018

F1:  100% cây quả dẹt

F2:  có tỉ lệ  kiểu hình là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

ð F1 dị hợp hai  cặp gen

ð F2 phân li kiểu hình  là : 9 A-B : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

ð Các cây quả tròn có tỉ lệ kiểu gen là : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb

ð Tỉ giao tử được tạo ra là : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab

ð F2  tròn giao  phói ngẫu nhiên :

ð (1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)( 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)

ð (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)( 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)

ð 2/9 A-B : 3/9 A-bb : 3/9 aaB- : 1/9 aabb

ð 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

ð Đáp án C 

1 tháng 9 2017

Chọn đáp án A

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb

→ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1

Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài

F1: AaBb

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb

(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb

Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:

+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9

2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36

2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36

4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4

Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36

(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb

1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab

2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab

1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB

2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab

Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab

Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9

(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.

2 tháng 10 2019

Lai phân tích cơ thể F1 cho  1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu 

Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb 

Tính trạng hình dạng quả là  do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên 

Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

A-B- : dẹt

A-bb, aaB- : tròn 

aabb bầu dục 

F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 

=> Số loại kiểu gen cho quả tròn =  2 x 1 + 2 x 1  = 4 

Chọn B

26 tháng 8 2019

Đáp án D

4 tháng 8 2018

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36

18 tháng 11 2017

F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.

AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.

=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb

ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab

ð  Tỉ lệ của  kiểu hình bầu dục (aabb) là 

ð  1/3 x 1/3 = 1/9  

ð  Đáp án D

22 tháng 7 2017

Đáp án : A

P: dẹt x bầu

F1 : 100% dẹt

F1 x đồng hợp lặn

Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu

Fa có 4 tổ hợp lai

=>  F1 cho 4 tổ hợp giao tử ( do là lai phân tích )

=> F1 : AaBb

=>  Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Vậy A-B- : dẹt (do F1 dẹt)

       A-bb = aaB- = tròn

       aabb = bầu

Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung

F1 tự thụ

F2 : 9 A-B – (dẹt)  : [ 3 A-bb : 3 aaB-] ( tròn ) : 1 aabb ( bầu dục )

Tròn F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :2aaBb

Tròn F2 x tròn F2

Giao tử : 1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab

Bầu F3 : 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9

21 tháng 1 2018

Đáp án C