K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2019

Đáp án là B.

high level => high levels

Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.

Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu

6 tháng 3 2017

Chọn đáp án C

Cấu trúc:- S + had + Vpp... (thì quá khứ hoàn thành)

Do đó: wrote (V2) => written (V3-Vpp) (phía trước có trợ động từ “had”)

Dịch: Người ta thường tin rằng Thomas Jefferson là người đã nghiên cứu và viết Tuyên ngôn Độc lập trong suốt những tháng trước khi ký kết vào tháng 7 năm 1776.

5 tháng 10 2019

Đáp án D One of the major cause => One of the major causes

31 tháng 7 2018

A

It + is + (about) (high) time + S + V-ed = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì. A -> understood

5 tháng 10 2018

Đáp án B

is => are

Đây là câu đảo ngủ với tragj từ chỉ nơi chốn, cấu trúc như sau:

Trạng từ + V+S ( động từ chia theo chú ngữ)

Chủ ngữ của câu “hundreds of(C)  flat-topped mountains more than(D)  a mile beneath sea level” ở dạng số nhiều => Động từ  “be” chia là “are”

Dịch: Bên trên đáy Thái Bình Dương là hàng tram những ngọn núi phẳng cao hơn 1 dặm dưới mực nước biển

1 tháng 12 2017

Chọn C

20 tháng 12 2018

Đáp án : A

“common” -> “commonly”. Phía trước có động từ tobe, phía sau có động từ dạng phân từ II, nên Ở đây ta cần một trạng từ

24 tháng 2 2017

Đáp án là B. bỏ it. “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.

14 tháng 2 2019

Đáp án là A.

many => much/ most

Vì population là danh từ không đếm được nên không dùng many.

Câu này dịch như sau: Nhiều/ hầu hết những người dân ở vùng nông thôn là lao động tay chân

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.