K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2017

Đáp án là C.

obtain => can be obtained

Câu này dịch như sau: Lịch trình của các sự kiện trong ngày có thể được lấy ở quầy lễ tân.

Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng cấu trúc: can be + Ved/ V3 

21 tháng 7 2017

Đáp án là A. have done => have taken

16 tháng 11 2018

Đáp án là B

Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)

can => could

Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

1 tháng 9 2018

Đáp án là C

Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]

Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.

That => when/ before 

21 tháng 2 2019

Đáp án B

“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì

8 tháng 10 2019

Đáp án D

Carrying => carry

Động từ sau động từ khuyết thiếu “can” không chia : “fly across the Atlantic without refueling” và “ carry 11 tons of freight”

Dịch: Máy bay Concord có thể bay xuyên qua Đại Tây Dương mà không cần tiếp năng lượng và có thể mang theo 11 tấn hàng hóa.

10 tháng 9 2017

Đáp án là D

its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.

Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây

7 tháng 3 2019

Đáp án C

“than” -> “to”. Cấu trúc “prefer doing st to doing st”: thích làm gì hơn làm gì

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving