K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2021

nguyên tử khối của mg là 24 đvC

mà 1 đvC có khối lượng 0,16605.\(^{10^{-23}}\)(vì khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.\(^{10^{-23}}\) nên đơn vị cacbon lấy số đó chia 12)

vậy mg có khối lượng 24.0,16605.\(^{10^{-23}}\)=3,9852.\(^{10^{-23}}\)

 
26 tháng 12 2021

\(NTK_X=\dfrac{3,9852.10^{-23}}{\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}}=24\left(đvC\right)\)

=> X là Mg

=> C

4 tháng 11 2021

Biết 1 nguyên tử C nặng 1,9926.10-23g. Khối lượng của 1 nguyên tử nhôm là

A.   27g         B. 1,66.10-24 g          C. 4,48.10-23g          D. 5,38.10-22g

4 tháng 11 2021

Thanh kiu :3

28 tháng 12 2021

\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(gam\right)\\ m_{Ca}=40\left(đvC\right)\Rightarrow m_{Ca}=40.1,6605.10^{-24}=6,642.10^{-23}\left(gam\right)\)

Đáp án B

29 tháng 12 2021

B

1 tháng 12 2021

Mình dò bảng NTK sau đó lấy số liệu NTK của nguyên tố đề bài hỏi nhân KL tính bằng gam của 1 đ.v.C là ra nhé!

17 tháng 11 2021

giúp hộ mik với

 

1 tháng 12 2021

B. 9,296 . 10-23

1 tháng 12 2021

Sắt có 56đvC.

\(\Rightarrow m=0,56\cdot0,166\cdot10^{-23}=9,296\cdot10^{-25}g\)

Chọn A.

7 tháng 2 2017

a) Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 g và bằng 12 đvC

⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm

Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon

MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g.

Đáp án C.

Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC làA.  kg. B.  kg. C.  kg. D.  kg.Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () làA.  g. B.  g. C.  g. D.  g.Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe làA. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc làA. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.Câu 5: Nguyên tử khối của...
Đọc tiếp

Câu 1: Khối lượng tính theo kg của 1 đvC là

A.  kg. B.  kg. C.  kg. D.  kg.

Câu 2: Khối lượng thực (g) của nguyên tử nguyên tố Urani () là

A.  g. B.  g. C.  g. D.  g.

Câu 3: Nguyên tử khối của nguyên tử Fe là

A. 56 kg. B. 56 đvC. C. 12 đvC. D. 12 kg.

Câu 4: Nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC. Nguyên tử bạc nặng gấp 9 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử khối của bạc là

A. 108 kg. B. 108 đvC. C. 1,33 đvC. D. 1,33 kg.

Câu 5: Nguyên tử khối của O là 16 đvC. Nguyên tử khối của S là 32 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.

B. Nguyên tử O nặng gấp 4 lần nguyên tử S.

C. Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.

D. Không thể so sánh được khối lượng nguyên tử O và S.

Câu 6: Sử dụng bảng 1, trang 42 SGK hãy tìm nguyên tử khối của các nguyên tử sau: Ag, He, S. Hãy tính tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử trên với nguyên tử O. 

Câu 7: Có bốn nguyên tố hóa học: C, S, O, Cu. Hãy cho biết trong số này, nguyên tử nguyên tố nào nặng nhất, nhẹ nhất? Hãy tính tỉ số khối lượng giữa nguyên tố nặng nhất và nhẹ nhất.

Câu 8: Khối lượng thực của một nguyên tử . Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố sau: ; ; .

Câu 9: Xác định tên các nguyên tố hóa học mà nguyên tử khối bằng 16 đvC, 108 đvC, 31 đvC.

Câu 10: Nguyên tử một nguyên tố có 7 proton. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.

0