K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2019

Chọn C

Kiến thức: “The + Adj = Adj + Noun (plural)”

The rich = rich people

The poor = poor people

Tạm dịch: Người ta nói rằng Robihood cướp của người giàu và cho người nghèo tiền.

20 tháng 6 2019

Chọn C.

Đáp án C. 

The + adj: chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hôi. => the rich (người giàu), the poor (người nghèo)
Dịch: Người ta nói Robinhood đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

29 tháng 9 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.

A. change (n): tiền thừa

B. supply (n): cung cấp

C. cash (n): tiền mặt

D. cost (n): trị giá

- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.

Đáp án A là phù hợp nhất.

MEMORIZE

- note (n): lời ghi chú, lời chú giải; thư nhắn; phiếu, giấy, tiền giấy; nốt, phím

- note (v): ghi chép, chú ý, chú thích

- to make/ take notes: ghi chép

- to take note of: chú ý đến

- to drop sb a note: gửi cho ai một bức thư ngắn

18 tháng 4 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.

    A. change (n): tiền thừa

    B. supply (n): cung cấp

    C. cash (n): tiền mặt

    D. cost (n): trị giá

- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.

Đáp án A là phù hợp nhất.

6 tháng 5 2019

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tạihe were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” à  “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: John bảo rng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

2 tháng 7 2019

Đáp án : C

Give something away = cho đi. Dịch: khi cô ấy chết, cô ấy đem hết tiền cho một hội từ thiện vì loài mèo

27 tháng 12 2017

Đáp án A

Giải thích: give away = trao tặng

Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.

B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc

C. give on (v). Không có cụm động từ give on

D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)

6 tháng 11 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: save money for a rainy day (idm): để dành tiền cho những lúc khó khăn.

Dịch: Cho dù bạn giàu có thì bạn vẫn nên tiết kiệm một số tiền phòng những lúc khó khăn.