K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2017

Giải thích:

  A. exhaustive (adj): toàn diện, thấu đáo     B. exhausting (adj): làm cho bị kiệt sức

  C. exhausted (adj): kiệt sức                          D. exhaustion (n): sự kiệt sức

Sau động từ “was” dùng tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy bị kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý chơi tennis với tôi.

Chọn C

8 tháng 9 2017

Chọn B

Nghĩa câu gốc: Mặc dù anh ta rất kiệt sức, anh ta vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.

B.  Dù kiệt sức, anh ấy vẫn đồng ý giúp con mình làm bài tập.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. Even if feeling very exhausted, he agreed to help his kid with his assignment. Sai vì sau Even if phải là một mệnh đề.

C. Despite of his exhaustion, he was enthusiastic to help his kid with his assignment. Sai về ngữ pháp vì không có Despite of.

D. He would have helped his kid with his assignment if he hadn’t been exhausted. Anh ta sẽ giúp con mình làm bài tập nếu anh ta không kiệt sức.

12 tháng 6 2019

Đáp án B

Cấu trúc: “Although + clause, clause = Adj/Adv + as/though + S + be clause”

Đề: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ làm bài tập

A. Mặc dù anh ấy rất mệt (không có despite of), anh ấy háo hức giúp đứa trẻ làm bài tập

B. Dù rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập

C. Ngay cả nếu như mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp đứa trẻ làm bài tập

D. Nếu anh ấy không mệt, anh ấy có thể giúp đứa trẻ làm bài tập

24 tháng 3 2017

Chọn A

23 tháng 8 2017

Đáp án là D. Cấu trúc chỉ sự tương phản “ mặc dù.. nhưng..” : Adj/adv + as + S + V, ...

15 tháng 2 2019

Chọn B

Kiến thức: Despite + Noun/Verbing

Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Tuy nhiên, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.

Câu A: Loại vì thừa As ở đầu câu

Câu B: Mặc dù mệt, anh ấy đã đồng ý giúp đỡ tôi.

Câu C: Loại vì sai nghĩa - “because”

Câu D: Loại vì thừa từ “But”

=>Chọn B

8 tháng 10 2017

Đáp án B

Dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập.
Cấu trúc tương phản, đối lập:
Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O.
=Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù…nhưng…).
Đáp án A sai do thừa “but”.
Đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.

26 tháng 9 2019

Đáp án : B

Câu điều kiện loại 3, vế sau được chia theo cấu trúc “would/could/…+have+quá khứ phân từ II”

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.