Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 ankin trên là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
X gồm 2 axit đơn chức
=> X tác dụng NaHCO3 cho nCO2 = nX = a mol ứng với V lít khí CO2
Mặt khác đốt cháy hh X có nC (hh X) = 1,5a (ứng với 1,5V lít CO2)
=> số nguyên tử C trung bình trong 2 axit = 1,5a : a = 1,5
Mà X chứa 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng
=> có 1 axit có số nguyên tử C < 1,5 => có 1 axit là HCOOH
Do đó có thể viết CTPT trung bình của 2 axit là CnH2nO2 => C1,5H3O2
nX = 0,1 mol
nCH3OH = 0,1125 mol
CTPT của este: C2,5H5O2
Hiệu suất phản ứng tính theo X
=> meste = 0,1 . 0,8 . 67 = 5,36g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố oxi:
Đặt ankan là
ankin là
Ta có hệ
Bảo toàn khối lượng ta được:
Suy ra hỗn hợp ban đầu tạo
14,7.2=29,4 gam kết tủa
Mkết tủa
Suy ra ankin là C3H4; ankan là C2H6
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
*Xét giai đoạn X tác dụng với AgNO3/NH3:
Số mol Ag thu được là:
Mỗi chất trong X có hai nhóm chức => Các chất trong X là HCHO
Sơ đồ phản ứng:
*Xét giai đoạn đốt cháy X:
Số mol CO2 thu được là:
=> X gồm OHC – CH2OH và OHC – COOH
Đặt số mol các chất trong X là: OHC – CH2OH: a mol; OHC – COOH: b mol. Ta có:
*Sơ đồ phản ứng đốt cháy X:
Đáp án B.
Có
Ta có đề bài cho dữ kiện 8 gam hỗn hợp X, là số liệu dạng khối lượng không đổi thành số mol được
dấu hiệu của phương pháp bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng cho chất X ta có: mX = mC + mH
Suy ra trong X gồm C2H2 (x mol) (HC
CH) và C4H6 (y mol)
Ta có hệ
=> ankin còn lại cũng có nối ba đầu mạch.
Đáp án B.