K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. upsurge (n): sự gia tăng đột ngột (= sudden rise)

B. outbreak (n): sự bùng nổ, sự bắt đầu

C. onset (n): sự khởi đầu (=beginning)

D. explosion (n): vụ nổ

Tạm dịch: Gần đây bạo lực đã gia tăng một cách đột ngột trong thành phố này và sự gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp đang ngày càng tăng lên.

Chọn A

1 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.

1. In recent years, "Reality TV has become more and more_______.

A. interesting              B. unusual                   C. popular                   D. enjoyable

2. The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.

A. a common element                                     B. a closed environment

C. every week                                                 D. the show

3. What is true about “Reality TV”?

A. They are made by ordinary people.           B. They create many copycat programs.

C. They describe people’s lives.                     D. They are filmed without a script.

4. We can infer from the passage that_______.

A. “Reality TV” used to be more trendy

B. “Reality TV" is becoming more and more competitive

C. viewers enjoy watching something real but unusual

D. viewers can become spies to look into other people’s lives

1
18 tháng 3 2022

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.

1. In recent years, "Reality TV has become more and more_______.

A. interesting              B. unusual                   C. popular                   D. enjoyable

2. The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.

A. a common element                                     B. a closed environment

C. every week                                                 D. the show

3. What is true about “Reality TV”?

A. They are made by ordinary people.           B. They create many copycat programs.

C. They describe people’s lives.                     D. They are filmed without a script.

4. We can infer from the passage that_______.

A. “Reality TV” used to be more trendy

B. “Reality TV" is becoming more and more competitive

C. viewers enjoy watching something real but unusual

D. viewers can become spies to look into other people’s lives

18 tháng 3 2022

3. What is true about “Reality TV”?

A. They are made by ordinary people.           B. They create many copycat programs.

C. They describe people’s lives.                     D. They are filmed without a script.

4. We can infer from the passage that_______.

A. “Reality TV” used to be more trendy

B. “Reality TV" is becoming more and more competitive

C. viewers enjoy watching something real but unusual

13 tháng 11 2019

Đáp án C.

- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).

23 tháng 3 2019

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định.

There has been..., hasn’t there?

Tạm dịch: Doanh số bán lẻ đã tăng có phải không? 

1 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)

at last = finally: cuối cùng

at the moment: ở thời điểm hiện tại

at present: hiện tại, bây giờ

Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

24 tháng 7 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

at present: hiện tại, bây giờ                             at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                            at the end: điểm cuối, cuối cùng

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

Chọn C

24 tháng 10 2019

Đáp án B

Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.

Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.

Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.

Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.

Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.

Eg. The town has a population of 50,000.

Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân

6 tháng 1 2019

Đáp án B

Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.

Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.

Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.

Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.

Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.

Eg. The town has a population of 50,000.

Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân

27 tháng 9 2019

Đáp án B.

Greed (n): lòng tham

Loại C greedy (a): tham lam.