K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2018

Chọn đáp án B.

- Cho vào NaOH dư, Al bị hòa tan hết. Còn lại Fe và Cu tách ra.

+ Cho tiếp Fe và Cu cho vào HCl dư, Cu không phản ứng tách ra. Fe tạo FeCl2.

Cách nhanh nhất là điện phân dung dịch muối FeCl2 thu lấy Fe

22 tháng 7 2017

31 tháng 5 2021

Hóa 8 mà cho bài này hơi căng nha :)))

31 tháng 5 2021

Nung cả hỗn hợp với $Cl_2$ rồi hòa vào nước lọc chất rắn là ta sẽ đưa bài toán trên về 2 bài toàn nhỏ:

Bài toán 1: Tách Al; Fe; Cu ra khỏi hỗn hợp dung dịch $AlCl_3;CuCl_2;FeCl_3$

Bài toán 2: Tách $Al_2O_3;Fe_2O_3;CuO$ ra khỏi hỗn hợp

Đưa về 2 bài này là nó lại ez rồi nhỉ :3

P/s: Thuc ra minh luoi lam vl nen thoi minh chỉ ra hướng vậy thoi he :3

27. Có ba ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeCl2 , FeCl3 ,HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, ta dùng thuốc thử nào?A. KCl    B. BaSO4      C. NaOH          D. Na2SO4 30. Hỗn hợp rắn X ở dạng bột gồm Cu, Fe, Zn, Al. Để thu lấy đồng nguyên chất người ta dùng dung dịch nào sau đây:          A. CuSO4   B. H2SO4   C. AgNO3  D. MgCl255   Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước...
Đọc tiếp

27. Có ba ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeCl2 , FeCl3 ,HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, ta dùng thuốc thử nào?

A. KCl    B. BaSO4      C. NaOH          D. Na2SO4

 

30. Hỗn hợp rắn X ở dạng bột gồm Cu, Fe, Zn, Al. Để thu lấy đồng nguyên chất người ta dùng dung dịch nào sau đây:

          A. CuSO4   B. H2SO4   C. AgNO3  D. MgCl2

55   Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hợp chất B ở điều kiện thường tạo ra oxit, oxit này tác dụng oxi cho ra oxit ban đầu. Công thức oxit ban đầu, dung dịch A và hợp chất  B lần lượt là:

A. SO3 , H2SO4, K2SO4                     B. SO2, H2SO3, Na2SO3

C. SO3 , H2SO4, Na2SO3                                 D. SO2, H2SO4, K2SO3

 

0
11 tháng 9 2016

2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử

-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.

-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )

PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2+ 8NO

2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2

Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg 

NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3

Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O

AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3

 

 

 

 

 

 

 

11 tháng 9 2016

1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử

- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử

+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl

+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4

- Còn lại là HNO3

22 tháng 2 2022

Cho Al tác dụng với dung dịch HCl:

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

Cho H2 khử hỗn hợp oxit:

Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O

CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

Thả hỗn hợp kim loại vào dung dịch HCl:

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Cứ không phản ứng

Lọc lấy Cu tinh khiết.

22 tháng 2 2022

- Hòa tan hh vào dd HCl dư, thu đc dd gồm CuCl2, FeCl3, HCl:

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

- Thêm tiếp Al dư vào dd, thu được hh rắn gồm Cu, Fe, Al:

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)

\(Al+FeCl_3\rightarrow AlCl_3+Fe\)

- Hòa tan hh rắn vào dd HCl dư, chất rắn không tan là Cu

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

3 tháng 10 2019

Đáp án B

Có các phát biểu về kẽm:

- Zn có thể tác dụng với các dung dịch HCl, HNO3 đặc, nguội, NaOH.

- Zn không bị han rỉ, không bị oxi hóa trong không khí và trong nước vì trên bề mặt kẽm có màng oxit hoặc cacbonat bazơ bảo vệ.

- Zn có thể đẩy Au ra khỏi phức xianua [Au(CN)2]- (phương pháp khai thác vàng).

- Zn có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4.

- ZnCO3 tồn tại ở dạng rắn, không tồn tại ở dạng dung dịch.

→ Có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (c)

6 tháng 8 2021

1) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có kết tủa.

+ Nếu kết tủa tan ngay thì (1) là \(AlCl_3\); (2) là NaOH.

AlCl3+3NaOH2H2O+3NaCl+NaAlO2

+ Ngược lại, kết tủa tăng dần, đến một lượng dư (1) mới tan thì (1) là NaOH; (2) là \(AlCl_3\)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

 

6 tháng 8 2021

2) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có khí thoát ra.

+ Nếu khí thoát ra ngay thì (1) là K2CO3; (2) là HCl.

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.

+ Ngược lại,  sau một thời gian, đến một lượng dư (1) thì mới thấy có bọt khí không màu thoát ra. thì (1) là HCl; (2) là K2CO3

K2CO3 + HCl → KHCO3 + Cl
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.

 

27 tháng 4 2017

Đáp án D

5 phát biểu đúng là (a), (c), (d), (f), (g)