K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2021

Đáp án/:

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ...

9 tháng 11 2021

tiếp

9 tháng 11 2021

Đáp án/:

Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái.

9 tháng 11 2021

Tham khảo:

Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi). 

9 tháng 11 2021

Từ chỉ sự vật.

9 tháng 11 2021

Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm.

19 tháng 1 2020
  • Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra.
    • Ví dụ minh họa: Chảy máu, chết, nôn, đám cưới, người già, đàn bà, ...
  • Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, ngoại lai): Từ của tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Hán) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị sự vật hiện tượng, đặc điểm, .....mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
    • Ví dụ minh họa: Xì căng đan (Scandal), xì ke (scag), công te nơ (container), sạc (charge), ti vi (TV), tắc xi (taxi), nghi vấn, phụ lão, ...

 Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,...

chúc bn hok tốt:)

7 tháng 8 2018

Danh từ là từ chỉ người,con vật,thực vật,khái niệm,hiện tượng.

Học tốt nhé!

---

````

Tính là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,…

Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )

31 tháng 5 2020

tính từ là từ chỉ đặc điểm, tích chất, trạng thái của con người, động vật, cây cối và đồ vật được nhân hóa

động từ là từ chỉ hoạt động của sự vật

danh từ là từ chỉ sự vật[con người, con vật, đồ vật, hiện tượng, cây cối, khái niệm]

28 tháng 5 2021

huhuhuhu

28 tháng 5 2021

V-ing là từ chỉ hoạt động tiếp diễn hoặc là có " now " cuối câu .

Thiếu thì thông cảm .

29 tháng 11 2019

2. Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.

5.Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,...

6.Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. ... Ví dụ: cụm danh từ Thảo Cầm Viên.

7. số từ là những từ loại dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật nào đó. Chẳng hạn như trong câu "có ba quyển sách trên bàn", thì từ ba là số từ.

8.Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.

9.Động từ là các từ ngữ dùng biểu thị các hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng hoặc của con người.

29 tháng 11 2019

giở quyển SGK ra bn #

20 tháng 11 2017

1,  *Từ đơn là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng. 
VD: sách, bút, tre, gỗ.... 
* Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. 
VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh... 
* Phân biệt các loại từ phức: Từ phức đựoc chia ra làm hai loại là Từ ghép và Từ láy. 
+ Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. 
Căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép, người ta chia làm hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ 
VD: sách vở, bàn ghế, quần áo ( từ ghép đẳng lập) 
Xe đạp, lốp xe, ( từ ghép chính phụ) 
+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc 
VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ.. 
Từ láy chia ra làm hai loại: Láy bộ phận ( láy âm và láy vần) và láy toàn bộ .

2 , Phân biệt giữa từ và tiếng :

- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

- Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.   

Học vui !
^^

20 tháng 11 2017

Từ đơn
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành.
VD: sách, bút, học, núi, sông,...

Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. 
VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh... 

Từ ghép
Từ ghép là từ gồm hai, ba, bốn tiếng có nghĩa ghép lại.
Ví dụ: trường học, tình bạn, thành phố, xóm làng, hiện đại hóa,...
Từ ghép có nghĩa phân loại: gồm 2 tiếng, 1 tiếng chỉ loại lớn và 1 tiếng có tác dụng chia loại lớn đó thành những loại nhỏ hơn.
Ví dụ: xe đạp, xe máy, cá rô, cá mè, xanh um, xanh rì,...
Từ ghép có nghĩa tổng hợp là từ ghép mà nghĩa của nó biểu thị những loại rộng hơn, lớn hơn, khái hóa hơn nghĩa của các tiếng gộp lại.
Ví dụ: Sách vở, quần áo, ăn mặc,...
Từ láy
Từ láy là từ gồm hai hoặc ba, bốn tiếng láy lại nhau, nghĩa là cả tiếng hay một bộ phận của tiếng được lặp lại.
Từ láy tiếng: xanh xanh, xinh xinh,...
Từ láy âm: gọn gàng, đẹp đẽ, ...
Từ láy vần: bối rối, lúng túng,...
Từ láy cả âm và vần: ngoan ngoãn, dửng dưng,...