K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2020

Đáp án B

Cây cao nhất không có alen trội nào,

khi lai với cây thấp nhất (có 6 alen trội)

tao đời con dị hợp về 3 cặp gen có 3

alen trội có chiều cao 100 - 3×5=85cm

30 tháng 12 2017

Đáp án C

8 tháng 3 2018

Đáp án A

Giao tử Bd là giao tử hoán vị = f/2 = 10%

21 tháng 11 2023

- Phân tích tỉ lệ F1:

Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1

- Đối với từng cặp tính trạng:

Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1

Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1

=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen

Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn

Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn

F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa

P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)

Sơ đồ lai:

P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)

G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab

F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)

F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb

22 tháng 11 2023

- Phân tích tỉ lệ F1:

Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1

- Đối với từng cặp tính trạng:

Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1

Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1

=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen

Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn

Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn

F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa

F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb

P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)

Sơ đồ lai:

P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)

G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab

F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)

23 tháng 3 2019

Đáp án D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

  1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. à đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

  2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. à đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

  3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là 70/128 à AaBbCcDd x AaBbCcDd à cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128

  4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. à đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) à F1: AaBbCcDd (100cm)

23 tháng 7 2018

Đáp án: D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. → đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. → đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời  F 1  là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → AaBbCcDd x AaBbCcDd → cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128 

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. → đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) →  F 1 : AaBbCcDd (100cm)

22 tháng 11 2018

Chọn D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. à đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. à đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1  70 128 à AaBbCcDd x AaBbCcDd à cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. à đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) à F1: AaBbCcDd (100cm)

1 tháng 10 2021

a)F1 thu được 4 loại KH phân li theo tỉ lệ 37,5% cây cao,hạt tròn 37,5% cây cao,hạt dài 12,5% cây thấp,hạt tròn 12,5% cây thấp,hạt dài ~3:3:1:1=(3:1)(1:1)

Xét tính trạng hình dạng cây: 

\(\dfrac{Cay.cao}{cay.thap}=\dfrac{37,5+37,5}{12,5+12,5}=\dfrac{3}{1}\)
=> P(3:1): Aa x Aa

Xét tính trạng hình dạng hạt:

\(\dfrac{Hat.tron}{hat.dai}=\dfrac{37,5+12,5}{37,5+12,5}=\dfrac{1}{1}\)
=> P(1:1): Bb x bb

b) => Tổ hợp giao tử P:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen P: AaBb x Aabb

P: AaBb( cao,tròn).  x.  Aabb( cao,dài)

Gp AB,Ab,aB,ab.           Ab,ab

F1: 2AaBb:1AABb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:3 cao,tròn:3 cao,dài:1 thấp,tròn:1 thấp,dài