K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2018

Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.

Dung dịch nào tác dụng được với Br 2  hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.

Br 2 + 2KI → 2KBr +  I 2

Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với  Cl 2  tạo ra dung dịch có màu vàng nâu (màu của  Br 2  tan trong nước), đó là dung dịch KBr.

Cl 2  + 2KBr → 2KCl +  Br 2

Hai dung dịch còn lại là KF và KCl : cho tác dụng với dung dịch Ag NO 3 , dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KCl.

KCl + Ag NO 3 → AgCl + K NO 3

Dung dịch còn lại là KF.

10 tháng 1 2019

Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :

Điều chế F 2 : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được  F 2  ở anôt.

Điều chế  Cl 2  : Điện phân dung dịch KCl trong nước, có màng ngăn.

Điều chế  Br 2 : Cho H 2 SO 4  đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và Mn O 2  đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :

2KBr +  H 2 SO 4  →  K 2 SO 4  + 2HBr (1)

Mn O 2  + 4HBr → Mn Br 2 +  Br 2  + 2 H 2 O (2)

Mn Br 2  +  H 2 SO 4  → Mn SO 4  + 2HBr (3)

Phản ứng tổng của (1), (2), (3) là :

2KBr + Mn O 2  + 2 H 2 SO 4  →  K 2 SO 4 + Mn SO 4  +  Br 2  + 2 H 2 O  (4)

Điều chế  I 2  tương tự điểu chế  Br 2  và có phản ứng tổng là :

2KI + Mn O 2  + 2 H 2 SO 4  →  K 2 SO 4  + Mn SO 4 +  I 2 + 2 H 2 O  (4)

- Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :

Điều chế HF: KF +  H 2 SO 4  → KH SO 4  + HF

Điều chế HCl: KCl +  H 2 SO 4  → KH SO 4  + HCl

Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn (hoặc cho  Cl 2  tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp Mn O 2  và  H 2 SO 4  đặc ) được  Br 2  sau đó cho  Br 2 ác dụng với  H 2  ở nhiệt độ cao được HBr.

H 2 +  Br 2  → 2HBr

Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ  I 2  ta điều chế HI bằng cách dùng khí  H 2 S và khử  I 2

I 2  +  H 2 S → 2Hi + S

9 tháng 3 2023

1. - Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Tan: K2CO3, KHCO3 và KCl. (1)

+ Không tan: CaCO3.

- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với HCl dư.

+ Có khí thoát ra: K2CO3, KHCO3. (2)

PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)

\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: KCl.

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.

PT: \(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: KHCO3.

- Dán nhãn.

2. - Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào dd BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3.

PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2 và HCl. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.

+ Có khí thoát ra: HCl.

PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2. (2)

- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (2).

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH.

PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

- Dán nhãn.

 

9 tháng 3 2023

Gia Bảo Đinh

Xin lỗi bạn, mình nhìn nhầm đề, nhưng mà cách nhận biết vẫn như vậy. Bạn sửa từ KHCO3 thành NaHCO3 giúp mình nhé.

18 tháng 11 2018

Đáp án B

dung dịch NH3

22 tháng 12 2018

Dùng thuốc thử là dung dịch  HNO 3  loãng :

Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch  HNO 3  cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :

- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.

- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là  Na 2 CO 3  hoặc hỗn hợp  Na 2 CO 3  và NaCl.

- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch  AgNO 3 . Nếu :

Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch  AgNO 3  thì muối ban đầu là  Na 2 CO 3

Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch  AgNO 3  thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và  Na 2 CO 3

Các phương trình hoá học :

Na 2 CO 3  + 2 HNO 3  → 2 NaNO 3  + H 2 O +  CO 2  ↑

(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí  CO 2  ra khỏi dung dịch sau phản ứng)

NaCl +  AgNO 3  → AgCl ↓ +  NaNO 3

9 tháng 7 2021

niceeeee 

 

 

2 tháng 10 2019

Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào từng mẫu thử:

Chọn A.

24 tháng 10 2023

- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu:

+ Chuyển xanh : KOH 

+ Không hiện tượng : K2SO4, NaCl 

- Cho BaCl2 vào 2 dd còn lại :

+ Kết tủa : K2SO4

+ Không hiện tượng : NaCl 

\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\)

\(NaCl+BaCl\rightarrow\)

27 tháng 4 2023

loading...  loading...  

- Dùng quỳ tím

+) Hóa đỏ: NH4NO3

+) Không đổi màu: KCl

+) Hóa xanh: Na2CO3 và Ca(H2PO4)2

- Đổ dd HCl vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện khí: Na2CO3

PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Ca(H2PO4)2 

29 tháng 8 2021

cảm ơn bạn nhìu nha

26 tháng 1 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử, hòa tan các chất vào nước

- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:

+ QT chuyển đỏ: HCl, HBr (1)

+ QT chuyển xanh: KOH

+ QT không chuyển màu: KCl, KBr (2)

- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3

+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl

\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: HBr

\(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)

- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3

+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl

\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)

+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: KBr

\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)