K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2017

Đáp án A

Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên...
Đọc tiếp

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.

(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.

(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.

(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.

(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại

Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
5 tháng 11 2018

Đáp án C

-Những thành tạo trong chọn giống được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là: 1, 2, 3, 7, 9.

NG
31 tháng 10 2023

D. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra. 

2 tháng 12 2017

Các thành tựu là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là (1), (2), (5)

Đáp án B

4 tháng 3 2021

4 tháng 3 2021

NGU SI BAAAAA SAAA HAAAAAAAA CON GU SI TAOLAF NGƯỜI XINH ĐỆP NHẤT ĐÓ HAAAAAA

4 tháng 3 2017

Tính năng suất lúa của Ấn Độ

Năng suất lúa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lý số liệu

Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011

c) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2011:

- Diện tích lúa tăng nhưng không ổn định.

+ Trong giai đoạn trên, diện tích lúa Ấn Độ tăng 3% (tăng gấp 1,03 lần).

+ Sự tăng trưởng không ổn định thể hiện ở chỗ: giai đoạn 1990 – 2000 tăng, giai đoạn 2000 – 2005 giảm, giai đoạn 2005 – 2008 tăng, giai đoạn 2008 - 2011 giảm (dẫn chứng).

- Năng suất lúa có tốc độ tăng liên tục, tăng 41,6% (tăng gấp 1,38 lần).

- Sản lượng lúa cũng có tốc độ tăng liên tục, tăng 37,5% (tăng gấp 1,42 lần).

- Năng suất lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là sản lượng và có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là diện tích.

* Giải thích

- Diện tích lúa tăng là do mở rộng diện tích, đẩy mạnh thâm canh. Tuy nhiên, diện tích chưa có sự tăng trưởng ổn định là do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, chế độ nước sông ngòi và các tai biến của thiên nhiên như: hạn hán, bão lụt, ..

- Năng suất lúa tăng nhanh nhất là do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất lúa như: ưu tiên sử dụng các giống lúa mì và lúa gạo cao sản, tăng cường thủy lợi hóa, hóa học hóa (phân bón, thuốc trừ sâu), cơ giới hóa (sử dụng máy cày, máy kéo, máy gặt đập liên hợp, ...), ứng dụng công nghệ gen vào sản xuất nông nghiệp, ...

- Sản lượng lúa tăng là do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là do tăng năng suất.

1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khácb/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khácc/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khácd/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấpb/...
Đọc tiếp

1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:

a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khác

b/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khác

c/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khác

d/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác

2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:

a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấp

b/ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã có xu hướng giảm xuống nhìu

c/ trước đây ,nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao trong 1 thời gian dài

d/ tỉ suất giới tính đang tiến tới cân bằng

3) nghành công nghiệp trọng điểm nổi bật của nước ta hiện nay

a/ cơ khí b/ luyện kim c/ dầu khí d/ hoá chất

4) sự chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế đã làm cho khu vực công nghiệp- xây dựng

a/ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế

b/ từ ngành có tỉ trọng cao nhất trở thành nghành có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế

c/ từ ngành có tỉ trọng thấp nhất trở thành nghành có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế

d/ có tỉ trọng cao, nhiều biến đọng nhưng tỉ trọng thây đổi ít

5) cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng của nước ta có sự khác nhau giữa các vùng vì

a/ nước at có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

b/ tài nguyên đất đai của nước ta khá phong phú

c/khí hậu nước ta phân hoá đa dạng

d/ tài nguyên nước phân bố không đều theo mùa vụ và theo vùng

6/ để nâng cao hiệu quả sản suất thì các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với

a/ các cơ sở công nghiệp,chế biến

b/ các cong trình thuỷ lợi

c/ các thị trường rộng lớn

d/các vùng trọng điểm lương thực ,thực phẩm

7/ sản lượng lúa của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm

a/tăng cường độc canh cây lúa

b/ chấm dứt tình trạng độc canh cay lúa

c/ vừa đẩy mạnh thâm canh mở rộng diện tích

d/ năng suất tang nhanh diện tích đang bị thu hẹp

8/ nhân tố có ý nghĩa hàng đàu đối với sự phát triển va phân bố chăn nuôi ở nước ta

a/ nguồn thức ăn

b/ thị trường tiêu thụ

c/ giống gia súc gia cầm

d/ cơ sở vật chất -kĩ thuật

9/ sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên sẽ có tác động

a/ phát triển 1 nền công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng

b/ dễ hình thành các trng tâm công nghiệp tổng hợp

c/ tạo điều kiện để công nghiệp phân bố hợp lí về mặt lãnh thổ

d/ tạo thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

10/ đay là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giao thông vận tải nước ta

a/ vận chuyển hàng hoá và hành khách

b/ tạo mối quan hệ kinh tế- xã hội giữa các vùng

c/ góp phần phát triển kinh tế -xã hội pử các vùng còn khó khăn

d/ giảm sự cách biệt giữa các vùng

0
8 tháng 6 2018

Đáp án

Các thành tựu được tạo bằng phương pháp công nghệ gen là: (1) (2) (3) (7) (9)

4, 6, 8 là thành tựu công nghệ tế bào

5 là thành tựu lai giống

Đáp án cần chọn là: D

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 19731. Nguyên nhân2. Thành tựua) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên...
Đọc tiếp

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

1. Nguyên nhân

2. Thành tựu

a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.

b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.

d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.

g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.

h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).

i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.

k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k

B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h

C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k

D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h

1
3 tháng 9 2019

Đáp án B

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.1. Nguyên nhân 2. Thành tựua) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn...
Đọc tiếp

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

1. Nguyên nhân

2. Thành tựu

a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.

b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.

d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.

g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.

h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).

i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.

k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.

B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.

C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.

D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.

1
4 tháng 1 2017

Đáp án B

1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.