K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối...
Đọc tiếp

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.

II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.

III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.

IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
13 tháng 9 2018

Đáp án D

Phương pháp:

Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa

cách giải

P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb

Cho cây tứ bội F­1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các Trang 3 alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng...
Đọc tiếp

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các Trang 3 alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 x F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.

(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau

(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024

(4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.

A. 2  B. 1  C. 3  D. 4

 

1
21 tháng 3 2021

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các Trang 3 alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 x F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.

(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau

(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024

(4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.

A. 2            B. 1                C. 3                    D. 4

21 tháng 3 2021

không có lời giải chi tiết ak

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối...
Đọc tiếp

Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.

II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.

III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.

IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
19 tháng 4 2018

Đáp án A

F­2 có tất cả các loại kiểu hình → F1 dị hợp tử về tất cả các cặp gen.

Cây có quả to nhất chiếm 1/256 =(1/4)4 → có 4 cặp gen quy định tính trạng. (phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 4 tổ hợp)

Sự có mặt 1 alen trội làm khối lượng quả tăng

 

Xét các phát biểu

I sai, các cây ở F2 có 34 = 81 kiểu gen

II sai, cây cho quả nhỏ nhất chiếm 1/256

III đúng, cây có quả nặng 1kg có chứa 1 alen trội

IV sai, cây có quả nặng 4kg có chứa

 alen trội; nên luôn dị hợp 1 cặp gen

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.   

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 3 2019

Chọn C

A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
17 tháng 8 2017

Chọn C

Vì: A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

16 tháng 8 2018

Chọn A

Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% à Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1) à Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 à Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd   x   aaBBDd và AaBbdd  x  AAbbDd.

9 tháng 5 2017

Chọn A

Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% à Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1) à Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 à Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd   x   aaBBDd và AaBbdd  x  AAbbDd

18 tháng 10 2019

Chọn C.

Số loại kiểu gen: 4 × 3 × 5 = 60

Số loại kiểu hình: 6× 2 = 12

20 tháng 11 2019

23 tháng 4 2021

Ở một loài thực vật, tính trạng màu đỏ do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó nếu có A và B qui định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả xanh, các kiểu gen còn lại qui định quả vàng. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?

A. 12.           B. 8.            C. 20                  D. 24.

F1 có 1 loại kiểu hình. Có 3 trường hợp:

Trường hợp 1: có 100% quả đỏ (A-)(B-)

A- có 3 sơ đồ lai (1 tự thụ, 2 GP); B- có 3 sơ đồ lai ( 1 tự thụ, 2 GP).

 Số sơ đồ lai = 3 × 3 + 2 × 2 = 13.

Trường hợp 2: có 100% quả vàng có 6 sơ đồ lai (Aabb × -bb; aaBB × aa-).

Trường hợp 3: có 100% quả xanh thì có 1 sơ đồ lai aabb × aabb.

 Tổng số sơ đồ lai = 13 + 6 +1 = 20 sơ đồ lai.