K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2018

Giải chi tiết:

Để tạo được số kiểu gen tối đa thì phải có HVG: HVG ở 2 giới cho 10 KG, HVG ở 1 giới cho 7 KG

PL A: cho 12 loại kiểu gen

PL B cho tối đa 14 kiểu gen 

C cho 20 loại kiểu gen

PL D cho 30 loại kiểu gen

Chọn A

3 tháng 7 2018

Chọn B

Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen

Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen

Bb x Bb

Bên bố, cặp Bb không phân li giảm phân I, giảm phân II bình thường cho giao tử là Bb và 0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B và b

Bên mẹ bình thường cho B và b

ð  đời con có 2 x 2 + 3 = 7  loại kiểu gen

Vậy đời con có 3 x 7 x 3  = 63 loại kiểu gen

1 tháng 2 2019

Đáp án D

Xét cơ thể cái: AABb(giảm phân diễn ra bình thường) => tạo 2 giao tử: AB và Ab

Xét cơ thể đực: AaBb

+ Aa không phân li trong giảm phân I: các loại giao tử: O,Aa

+ Bb phân li bình thường: các loại giao tử: B,b

Tổng giao tử của cơ thể đực: 2x2=4

Tổng  kiểu gen khi cho mẹ AABb × bố AaBb = 4x2= 8(kiểu gen).

27 tháng 1 2018

Đáp án: B

Số loại giao tử tối đa là 2 x 2 x 2 x 4 = 32

Hoán vị gen là 30 %

=> 60% tế bào xảy ra hoán vị gen

=> 10 tế bào tham gia giảm phân thì có 6 tế  bào có trao đổi chéo và 4 tế bào giảm phân bình thường

Xét nhóm 10 tế bào giảm phân khác nhau 

=> Nếu 6 tế bào giảm phân cho các loại giao tử khác nhau  thì cho 24  loại giao tử

=> 4 tế bào giảm phân bình thường thì cho 8 loại giao tử có kiểu gen khác nhau

=> Cần ít nhất 10 tế bào để có thể tạo ra 32 loại giao tử

2 tháng 3 2018

Xét NST chứa A

Cơ thể đực

+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O

+ Giao tử bình thường : A, a

Cơ thể cái : A

ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2

ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3

Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường

Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6

Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9

Đáp án D 

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
15 tháng 7 2018

Chọn B

Vì:  - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb  x  aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng

- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB;  2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à  Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à  Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à  3 đúng

Vậy số nhận định đúng là 3.

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 4 2017

Chọn A

Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:

- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:

9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.

- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)

à 2 đúng, 3 sai.

- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb  x  AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.

- Nếu cho các cá thể F1  dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.

16 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

Quá trình giảm phân ở mẹ cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử XAXa, O

Bố giảm phân bình thường cho giao tử XA, Y

→ Người con có thể có các kiểu gen: XAXAXa, XAO, XAXaY

→ Chỉ có B đúng

10 tháng 6 2018

- (1), (4) đúng. ¦ Đáp án D.

- (2) sai. Vì khi có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử nhưng tỉ lệ các loại giao tử luôn bằng nhau.

- (3) sai. Vì nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 1 loại giao tử là  A B a b

¦ Đáp án A

13 tháng 7 2018

Đáp án D

Xét từng phép lai ta có:

Câu A:

+) AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số loại kiểu gen = 3.3.3 = 27.

+) X E X e × XEY cho đời con có số loại kiểu gen = 4.

Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 27.4 = 108

Câu B:

+) A B D a b d × A B D a b D   cho đời con có số loại kiểu gen = 8.4- C 4 2 =26.

+)  X E X e  × XEY  cho đời con có số loại kiểu gen = 4.

Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 26.4 = 104.

Câu C:

+) A B D a b d × A B d a B d   cho đời con có số loại kiểu gen = 8.2- C 2 2 =15.

+) X EG X eg × X EG Y cho đời con có số loại kiểu gen = 4.2=8.

Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 15.8 = 120.

Câu D:

+) A B a b × A B a B   cho đời con có số loại kiểu gen = 4.2- C 2 2 =7.

+) X DE X de ×   X DE Y de

XX cho số loại kiểu gen =4.4- C 4 2 =10.

      XY cho số loại kiểu gen = 4.4 = 16

Số loại kiểu gen tối đa của phép lai = 7.(10 + 16) = 182.