K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2017

16 tháng 10 2017

Đáp án C.

FeS2→ 2H2SO4

0,08    ← 0,16   (mol)

H% = 0,08.100/0,1= 80%

20 tháng 1 2022

\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)

\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)

Dựa vào sơ đồ phản ứng : 

\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)

\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)

\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)

20 tháng 1 2022

\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)

=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)

Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4

=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4

=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4

=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)

18 tháng 11 2019

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau: a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) b....
Đọc tiếp

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.

1
12 tháng 1 2021

a)

\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)

b)

\(m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)\)

Bảo toàn nguyên tố với S : \(n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 4.2 = 8(kmol)\)

Suy ra :

\(m_{H_2SO_4} = 8.98 = 784(kg)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{784}{98\%} =800(kg)\)

15 tháng 7 2017

Chương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơ

15 tháng 7 2017

Haha,,,, có cái đề gì kìa.

Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 để snar xuất 700 tấn dd H2SO4 70% biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%

---

mH2SO4= 700. 70%= 490(tấn)

PTHH: 4 FeS2 + 11 O2 -to,xt-> 2 Fe2O3 + 8 SO2

300_________________________________320(TẤN)

SO2+ 1/2 O2 -to-> SO3

320____________400(TẤN)

SO3 + H2O -> H2SO4

400_________490(TẤN)

mFeS2(LT)= 300(tấn)

-> mFeS2(TT)= (300.100)/90=1000/3 (tấn) (Do dư 10%)

=> m(quặng)= mFeS2(TT)/ 80% = 1000/3 : 80% \(\approx416,7\left(tấn\right)\)