K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2019

Chọn C

N 2 0   + O2 → 3000 ° C 2   N 2 + O  

Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 nên N2 thể hiện tính khử.

23 tháng 2 2018

Đáp án: D.

11 tháng 4 2020

Bạn tham khảo

Bài 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử ( bằng phương pháp thăng bằng electron) sau và cho biết chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa ở mỗi p

11 tháng 4 2020

Bạn ghi dấu đầy đủ vào !

12 tháng 3 2017

a/ \(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)

\(CuO\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+H_2O\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\\m_{CuO}=16.25\%=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)

b/ \(Fe\left(0,15\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(0,15\right)\)

\(Cu\left(0,05\right)+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\left(0,05\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

23 tháng 7 2019

1) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O (1)

CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O (2)

\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO

Ta có: \(160x+80y=24\) (*)

Theo Pt1: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=3x\left(mol\right)\)

Theo Pt2: \(n_{H_2}=n_{CuO}=y\left(mol\right)\)

Ta có: \(3x+y=0,4\) (**)

Từ (*)(**) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\3x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

Vậy \(n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1\times160=16\left(g\right)\)

\(n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1\times80=8\left(g\right)\)

\(\%m_{Fe_2O_3}=\frac{16}{24}\times100\%=66,67\%\)

\(\%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)

2) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2 (3)

CuO + CO \(\underrightarrow{to}\) Cu + CO2 (4)

a) Theo PT3: \(n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,1=0,3\left(mol\right)\)

Theo pT4: \(n_{CO}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\Sigma n_{CO}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO}=0,4\times22,4=8,96\left(l\right)\)

b) Theo pT3: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)

Theo pT4: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)

\(\%m_{Fe}=\frac{11,2}{11,2+6,4}\times100\%=63,64\%\)

\(\%m_{Cu}=100\%-63,64\%=36,36\%\)

23 tháng 7 2019

1)

Đặt : nFe2O3= x mol

nCuO = y mol

nCO2 =

Fe2O3 + 3H2-to-> 2Fe + 3H2O (1)

x________3x

CuO + H2 -to-> Cu + H2O (2)

y_____y

mhh= 160x + 80y = 24 g (I)

nH2 = 3x + y = 0.4 mol (II)

Từ (I) và (II) :

=> x = y = 0.1

mFe2O3 = 16g

mCuO = 8g

%Fe2O3 = 66.67%

%CuO = 33.33%

2) Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2 (3)

CuO + CO -to-> Cu + CO2 (4)

Từ (1), (2) , (3), (4) :

nCO = nH2 = 0.4 mol

VCO = 0.4*22.4 = 8.96l

Từ (3) => nFe = 2nFe2O3 = 0.2 mol => mFe = 11.2g

Từ (4) => nCu = nCuO = 0.1 mol => mCu = 6.4 g

%Fe = 11.2/(11.2+6.4)*100% = 63.64%

%Cu= 36.36%

6 tháng 3 2017

Khi khử hỗn hợp hai oxit trên trong H2 dư đun nóng thì:

\(PTHH: CuO + H2-t^o->Cu +H2O\)\((1)\)

\(Fe2O3 + 3H2-t^o-> 2Fe + 3H2O \)\((2)\)

Khi ngâm hỗn hợp kim loại sau phản ưng trong HCl

\(Fe+2HCl--->FeCl2+H2\)\((3)\)

\(nH2 = \dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)

Theo (3) \(nFe = 0,1 (mol)\)

\(=>mFe = 0,1.56=5,6(g)\)

\(=>mCu = 12-5,6=6,4 (g)\)

\(=>nCu= \dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\)

Theo (2) \(nFe2O3 = 0,05 (mol)\)

Theo (1) \(nCuO = 0,1 (mol)\)

%mFe2O3 = \(\dfrac{0,05.160.100}{0,05.160+0,1.80} = 50\)%

=> %mCuO = 100% - 50% = 50%

\(b)\)

Theo (1) và (2) nH2 đã dùng = \(\dfrac{3}{2}.nFe + \) \(1.nCu \)

\(<=> nH2 = 0,15+0,1 = 0,25 (mol)\)

\(=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (g)\)

7 tháng 3 2017

cảm ơn nha

17 tháng 3 2020

a. 2Al + 3Cl2 - - to-- > 2AlCl3

b.2 K +2 H 2 O - - -- >2 KOH + H 2

c. FeCl3 + 3NaOH --- > Fe(OH) 3 + 3NaCl

d. BaO + C O 2 - --- > BaC O 3

e. 2Cu(NO 3 ) 2 -- t ° - - > 2CuO + 4NO 2 + O 2

f. 2AgNO 3 -- t ° - - >2 Ag + 2NO 2 + O 2

g. 4Fe(NO 3 )3 - - t ° -- >2Fe 2 O 3 + 12NO2 + 3O 2

h. C 6 H 6 + 15/2O 2 - - t ° -- > 6CO 2 + 3

a,d là phản ứng hóa hợp

Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á; b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ; d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit...
Đọc tiếp

Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?

a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á;

b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á

c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ;

d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O

2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:

a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

3) Hoàn thành các PTHH sau:

a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ;

b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O

c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O

d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O

Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.

(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.

a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.

b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.

4
22 tháng 6 2017

1.a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) -> Đúng

b) \(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\) -> Sai. Vì đây là phản ứng trao đổi nên Fe chỉ dừng ở hóa trị 2.

Sửa: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

c) \(Cu+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\) -> Sai. Cu không tác dụng được với HCl. Vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

d) \(CH_4+O_2\rightarrow SO_2+H_2O\) -> Sai. Vì \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\) ( tạo ra CO2 chứ không phải SO2 )

2. a) Đúng. Vd: SO3 có axit tương ứng là H2SO4 . Ngoài ra còn CrO3 có axit tương ứng là H2CrO4

d) Đúng. Vd: CaO có bazo tương ứng là Ca(OH)2

3.a) \(C_4H_9OH+6O_2\rightarrow4CO_2+5H_2O\)

b)\(2C_nH_{2n-2}+\left(3n-1\right)O_2\rightarrow2nCO_2+2\left(n-1\right)H_2O\)

c) \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)

d) \(2Al+6H_2SO_4\left(đ\right)-t^o\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

22 tháng 6 2017

Bài 3: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,28\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)

a) A do nguyên tố C và H tạo nên

Pt: \(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)

\(m_A=0,2.12+0,4.2=3,2\left(g\right)\)

1,\(n_{hhB}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(d_{\frac{hhB}{H_2}}=\frac{\overline{M}}{2}=8\Rightarrow\overline{M}=16\)

ta có sơ đồ dường chéo:

H 2 NO = 2 30 16 14 14

=>\(\frac{n_{H_2}}{n_{NO}}=1\Rightarrow n_{H_2}=n_{NO}=0,25\left(mol\right)\)

ta có các quá trình nhường nhận e:

\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\) \(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)

\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\) \(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)

0,25................0,25 0,25

mNO3=0,25.62=15,5(g)

mSO4=0,25.96=24(g)

=>mmuối=mkl+mNO3+mSO4=8,5+15,5+24=48(g)

24 tháng 4 2020

Bài này hqua mình làm rồi nên mình xóa nhé !