K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2023

Đơn chất kim loại ở thể rắn: sodium (Na), potassium (K), magnesium (Mg), aluminium (Al), iron (Fe), calcium (Ca), copper (Cu), gold (Au), silver (Ag), zinc (Zn), …

Đơn chất phi kim ở thể rắn: carbon (C), phosphorus (P),silicon (Si), sulfur (S), boron (B), iodine (I2),…

17 tháng 11 2021

2 đơn chất và 4 hợp chất.

2 đơn chất: Cu, Zn

4 hợp chất: NaCl, MgO, CO, KOH

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)Tính phân tử khối của các chất vừa lập được II. PHẢN ỨNG HÓA HỌCBài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệtBài 6: Lập các phương trình hóa học...
Đọc tiếp

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

 

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt

Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:

1.   CaO +   HNO3→    Ca(NO3)2   +   H2O
2. CH4  +    O2     →   CO2   +    H2O

3.  BaCl2 +     AgNO3 →    AgCl  +     Ba(NO3)2

4. NaOH + Fe2(SO4)3 →  Fe(OH)3   +    Na2SO4

5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 +    BaSO4

6. Mg    +    O2    →  MgO

7. Na + O2  Na2O

8. CO2 + NaOH    Na2CO3 + H2O

9. Al + HCl  AlCl3 + H2

10. Fe2(SO4)3 +   BaCl2  BaSO4 + FeCl3

11. FeS + O2 ®  Fe2O3 + SO2

12.  FeS2 +  O®  Fe2O3  +  SO2

13. Fe  +  O2  g  FexOy

14.  CnH2n      +       O2     g          CO2   +       H2O

 

III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:

a. NaOH        b.  Fe2O3               c. Cu(OH)2          d. Ba(HSO3)2                 e. Al2(SO4)3

Bài 9:

a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol

b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.

c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.

Bài 10: Tính số mol của:

a. 7,3 gam HCl                         b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc                 c. 15.1023 phân tử H2O

Bài 11: Tính khối lượng của

a. 0,4 mol Fe2O3              b.14,56 lít khí CO2 ở đktc                           c. 1,2.1023 phân tử khí O2

Bài 12:  Tính thể tích (ở đktc) của

a. 0,15 mol O2                 b. 48 gam CO2       c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2

Bài 13.  Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam

       a. Tính khối lượng mol của khí A                            b. Tính tỉ khối của A so với Oxi

Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối           lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759

Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.

b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

 

0
26 tháng 12 2021

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Đơn chất: Khí Oxi \(\left(O_2\right)\), Kim loại Natri (Na), Than chì (C), Khí Hiđro \(\left(H_2\right)\)

Hợp chất: Muối ăn\(\left(NaCl\right)\),Nước\(\left(H_2O\right)\)

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

\(AlCl_3-PTK:133,5\left(đvC\right)\\ NaCl-PTK:58,5\left(đvC\right)\\ BaCl_2-PTK:208\left(đvC\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3-PTK:342\left(đvC\right)\\ Na_2SO_4-PTK:142\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\)

13 tháng 10 2016

Ta có :

Nguyên tử khối của Silic là 28 đvC

=> Nguyên tử khối của nguyên tố R là : 

                    28 * 0,5 = 14 (đvC)

=> R là nguyên tố Nitơ

b) Khí Nitơ được tạo nên từ đơn chất N . 

Có công thức hóa học là N2

 

11 tháng 10 2016

giai giup mai kiem tra roi

 

23 tháng 10 2023

Gọi hoá trị của kim loại A là a

Theo quy tắc hoá trị:

\(A_2O_3\Rightarrow a.II=II.3\Rightarrow a=III\)

Gọi CTHH của muối B là \(A_x\left(NO_3\right)_y\)

 quy tắc hoá trị:

\(x.III=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}\\ \Rightarrow x=1;y=3\)

Vậy CTHH của muối B là \(A\left(NO_3\right)_3\)

23 tháng 10 2023

Công thức hóa học của muối B là A(NO3)3.

27 tháng 7 2016

Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...

Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO, ....

Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:

CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...

Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:

Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...

 

 

 

29 tháng 11 2021

B