Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?
A. 108
B. 216
C. 324
D. 54
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Số mol HCl = 0,016.1,25 = 0,02 mol.
a) Gọi V là thể tích nước cần thêm vào, ta có: 0,25.(V+16) = 0,02 hay V = 64 ml.
b) Sau khi trộn thu được thể tích là 96 ml. Do đó: 0,25.0,096 = 0,02 + 0,08a hay a = 0,05 M.
\(m_{dd_{HCl\left(10\%\right)}}=150\cdot1.206=180.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{180.9\cdot10\%}{36.5}\approx0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2M\right)}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.5+0.5=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=150+250=400\left(ml\right)=0.4\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.4}=2.5\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.25\cdot1=0.25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.5..............0.25................0.25\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.25\cdot2}{0.25+0.25}=1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.25}{0.25+0.25}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{MddHCl\left(sau\right)}=\dfrac{0,2.1+0,3.1,5}{0,2+0,3}=1,3\left(M\right)\)
Chúc em học tốt, không hiểu gì thì hỏi lại nha!
\(n_{HCl}=0,2.1+0,3.1,5=0,65\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3M\)
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch HCl cần dùng là V lít
Ta có nH+= 2V + 0,18.3.2= 2V + 1,08 (mol)
Vdung dịch= V + 0,18 (lít)
CM H+= nH+/ Vdung dịch= (2V+ 1,08)/ (V+ 0,18)= 4,5 (M)
Giải PT ra V= 0,108 lít