K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2019

Đáp án A

Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính

12 tháng 5 2018

Đáp án B

4 tháng 10 2021

Có thể sử dụng…..(A)...... tác động vào cá vàng cái giai đoạn còn non, có thể làm cá cái biến thành cá đực”. (A) là

A : prôgesterôn.

B : ơstrôngen.

C : mêtyl testôstêrôn.

D : ôxitôxin. 

20 tháng 12 2019

Các hiện tượng thể hiện cạnh tranh cùng loài: 1, 2,

3 là hiện tượng hợp tác hỗ trợ cùng loài

4 là cạnh tranh khác loài

5 là hiện tượng cộng sinh giữa hai loài

Đáp án A

- Cho ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính. - Điền dấu X cho câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật: A – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống. B – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội...
Đọc tiếp

- Cho ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính.

- Điền dấu X cho câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật:

A – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.

B – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống.

C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

D – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.

1
4 tháng 8 2019

- Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: rắn, ếch, thằn lằn bóng, cá chép, gà, chó,…

- Đáp án đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật: C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

31 tháng 5 2019

Đáp án D

- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)

à mật độ =   cá thể/m2

- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể

à mật độ = cá thể/m2

 

Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:   lần. 

12 tháng 11 2018

Đáp án D

- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)

à mật độ = 60/3000cá thể/m2

- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể

à mật độ = 1140/3000cá thể/m2

Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:  0,38/0,02 lần.

30 tháng 5 2018

Đáp án D

- Ban đầu có 60 cá thể (30 đực: 30 cái)

à mật độ = 60 3000 =0,02 cá thể/m2

- Sau 1 năm, số cá thể quần thể = 60 + 30x36 =1140 cá thể

à mật độ =  1140 3000 =0,38cá thể/m2

Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:  0 , 38 0 , 02 =19 lần

13 tháng 10 2018

Chọn B.

1- đúng.

2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.

3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.

4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.

Một loài động vật, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi...
Đọc tiếp

Một loài động vật, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xày ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
12 tháng 10 2018

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1

- Quăn/thẳng = 3:1 à  lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng

- Đen/trắng = 3: 1 à  lông đen là tính trạng trội so với lông trắng

Qui ước : A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng

B qui định lông đen, b qui định lông trắng

- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình) à  Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen à có hoán vị gen