K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Dân số của Ấn Độ tăng liên tục từ 873,8 triệu người (năm 1990) lên 1224,6 triệu người (năm 2010), tăng 350,8 triệu người (tăng gấp 1,4 lần), nhưng tăng không đều qua các gia đoạn (dẫn chứng).

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giảm liên tục từ 2,07% (năm 1990) xuống còn 1,42% (năm 2010), giảm 0,65%, nhưng giảm không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

31 tháng 7 2017

a) Vẽ biểu đồ

 

Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Tỉ suất sinh thô giảm liên tục từ 31,3‰ (năm 1990) xuống còn 22,2‰ (năm 2010), giảm 9,1‰ (giảm 1,41 lần).

- Tỉ suất tử thô giảm liên tục từ 10,6‰ (năm 1990) xuống còn 8,0‰ (năm 2010), giảm 2,6‰ (giảm 1,33 lần).

 

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục từ 20,7‰ (năm 1990) xuống còn 14,2‰ (năm 2010), giảm 6,5‰ (giảm 1,46 lần).

21 tháng 10 2018

a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

b) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010

c) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰  (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰  (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .

- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.

+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .

+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰  xuống còn 6 , 5 ‰  (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰  đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.

* Giải thích

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mi gia đình chỉ có một con).

8 tháng 4 2018

a) Tốc độ tăng trưởng

Tốc độ tăng trưởng dân số các châu lục giai đoạn 1990 - 2010

b) So sánh, nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số các châu lục và toàn thế giới có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tốc độ tăng trưởng dân số các châu lục và toàn thế giới không đều nhau (dẫn chứng).

- Các châu lục có tốc độ tăng trưởng dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng dân số toàn thế giới là châu Phi, châu Á, châu Đại Dương.

- Các châu lục có tốc độ tăng trưởng dân số thấp hơn tốc độ tăng trưởng dân số toàn thế giới là châu Âu, châu Mĩ.

7 tháng 12 2018

a) Vẽ biểu đồ

 

Biểu đồ thể hiện dân số Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2011

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2011:

- Dân số Ấn Độ tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

7 tháng 8 2017

Đáp án B

28 tháng 4 2018

a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lý số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

c) Nhận xét:

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ đều có tốc độ tăng tưởng liên tục.

+ Dân số tăng 40,1%.

+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 423,2%.

+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 273,4%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau. Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người, tăng chậm nhất là dân số.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

15 tháng 7 2019

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lý số liệu:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

 

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng liên tục:

+ Sản lượng thịt tăng 69,0%.

+ Sản lượng trứng tăng 191,0%.

+ Sản lượng sữa tăng 127,0%.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng sữa không đều nhau. Sản lượng sữa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng thịt.

- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

27 tháng 4 2017

a) Năng suất cao su của Ấn Độ

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng cao su Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng liên tục:

+ Diện tích cao su tăng 65,1%.

+ Năng suất cao su tăng 75,7%.

+ Sản lượng cao su tăng 190,2%.

- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Ấn Độ không đều nhau. Sản lượng cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là năng suất và có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là diện tích.

- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Ấn Độ không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

31 tháng 12 2017

a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

 c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 40,1%.

+ Sản lượng cá khai thác tăng 124,4%.

+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 60,0%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).