K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2018

Đáp án D
- preserve: (v) bảo quản, giữ gìn # reveal: (v) công khai, phát hiện, khám phá

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

21 tháng 2 2017

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

in harmony with: hòa hợp với, đồng nhất với

A. incompatible with: không tương thích với         B. indifferent to: thờ ơ với

C. disagreeable with: không đồng tình với             D. unaccompanied by: không đi cùng với

=> in harmony with >< incompatible with

Tạm dịch: Đề xuất của bạn không đồng nhất với mục tiêu của dự án của chúng tôi.

Chọn A 

25 tháng 7 2017

Đáp án A

Abolish (v) ≈ eradicate (v) ≈ eliminate (v): thủ tiêu, bãi bỏ, huỷ bỏ ≠ institute (v): thành lập
Tạm dịch: Chế độ nô lệ đã được bỏ ở Mỹ vào thế kỷ thứ 19

14 tháng 5 2019

Đáp án A

Abolish (v) ≈ eradicate (v) ≈ eliminate (v): thủ tiêu, bãi bỏ, huỷ bỏ ≠ institute (v): thành lập
Tạm dịch: Chế độ nô lệ đã được bỏ ở Mỹ vào thế kỷ thứ 19

26 tháng 12 2019

Đáp án A

Abolish (v) ≈ eradicate (v) ≈ eliminate (v): thủ tiêu, bãi bỏ, huỷ bỏ ≠ institute (v): thành lập
Tạm dịch: Chế độ nô lệ đã được bỏ ở Mỹ vào thế kỷ thứ 19 

3 tháng 7 2018

B

Abolish: thủ tiêu, bãi bỏ

Trái nghĩa là institute: lập, mở, tiến hành

Eradicate: trừ, tiệt

Eliminate: loại ra, loại bỏ

Require: đòi hỏi, yêu cầu

Dịch: Chế độ nô lệ đã bị bãi bỏ ở Mỹ vào thế kỷ 19

28 tháng 2 2019

Đáp án : A

Punctuality = tính đúng giờ

19 tháng 6 2019

Đáp án A

Disagree: không đồng ý

Agree: đồng ý

Surrender: đầu hàng

Confess: thú tội

Câu này dịch như sau: Nancy đồng ý với sếp về phương hướng mới mà công ty đang triển khai.

Concur: đồng ý >< disagree: không đồng ý

30 tháng 10 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Laura thích nói chuyện với mọi người. Thỉnh thoảng thì cái việc cô ấy nói luôn mồm làm tôi ______.

          A. annoy (v): làm khó chịu, quấy rầy.

Ex: What annoyed him most was that he had received no apology: Điều làm anh ta khó chịu nhất là anh ta không nhận được lời xin lỗi nào.

          B. disturb (v): làm phiền

Ex: Do not disturb (= a sign you put on a door so that people will not interrupt you).

          C. please sb (v): làm ai đó vui vẻ, hài lòng.

Ex: A business that wants to please its customers: Một công ty muốn làm hài lòng khách hàng.

          D. encourage sb (v): khuyến khích, khích lệ ai đó.

Ex: Cooder was encouraged to begin playing the guitar by his father: Cooder được khuyến khích chơi ghi ta bởi bố cậu ấy.

Ta thấy rằng do ý nghĩa của câu thứ 2 mang nét trái ngược (tiêu cực) với câu thứ nhất. Do đó nội dung có thể là: Việc cô ấy nói quá nhiều làm tôi khó chịu.

Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên ta có thể loại đáp án A và B. Đáp án D mang nghĩa tích cực nhưng nó không hoàn toan trái nghĩa với “làm ai đó khó chịu”. Đáp án chính xác là C. pleases me >< gets on my nerves.