Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The sky was grey and cloudy. _______, we went to the beach.
A. Consequently
B. Nevertheless
C. Even though
D. In spite of
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Nguyên nhân – kết quả: Trời mưa, nên (so) chúng tôi huỷ chuyến đi biển
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
D
fare: chi phí ( dùng cho các dịch vụ đi lại)
cost: chi phí/ kinh phi
expense: chi tiêu
fee: phí
cụm từ entrance fee: phí vào cổng
câu này dịch như sau: Công viên nước mà chúng tôi đến hôm qua rất thú vị, nhưng phí vào cổng hơi đắt.
Chọn D.
Đáp án D.
Xét 4 đáp án ta có:
A. compared to: được so với
B. just as: đúng ngay lúc
C. in case of: trong trường hợp
D. instead of: thay vì
Xét về nghĩa thì đáp án D là đúng.
Dịch: Chúng tôi đang mong đợi thời tiết đẹp ở bãi biển, nhưng thay vì trời nắng, trời quá lạnh và mưa đến nỗi tôi bị cảm lạnh.
Question 28 How long did the writer and his friend spend at the seaside?
A. week B. A few weeks C. A month D. A few months
Question 29. Who went to the seaside the first time
A. The writer B. The writer and his friend. C. The writer. D. The writer’s friend
Question 30. What was the weather like on the day they started their journey to the seaside?
A. It was bad B. It was rainy C. It was snowy D. It was nice.
Question 31. How did they travel to the seaside?
A. By car B. By train C. By bus D. By air
Question 32 . When did they reach the seaside?
A. At 8 o’clock B. At 12 o’clock C. At 4 p.m D. At 9 p.m
Chọn D.
Đáp án D.
Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.
Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Consequently: do đó, bởi thế
Nevertheless = However: tuy nhiên, mặc dù vậy
Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù; đứng đầu không có dấu phẩy hoặc giữa câu
In spite of + danh từ/V-ing: dù cho, mặc dù
Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.