K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2018

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of).

The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.

7 tháng 3 2017

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of).

The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.

12 tháng 11 2018

Đáp án D.

Đổi a secretary thành that of a secretary.

Vì nếu không thêm that of vào trước a secretary thì mình đang so sánh mức lương với một nghề → Không đảm bảo cấu trúc song song trong so sánh.

Hãy xem một số ví dụ khác:

Ex1: John’s car runs better than Mary. (sai – vì đang so sánh ô tô của John với Mary).

          John’s car runs better than Mary’s. (đúng vì Mary’s = Mary’s car).

Ex2: The living condition of a rich man is better than that of a poor one. (that of = the living condition of)

          The speaking skills of the student in urban areas are the same as those of the student in rural areas. (those of = the speaking skills of).

Lưu ý: Thay that of cho danh từ số ít và those of cho các danh từ số nhiều.

25 tháng 11 2018

Chọn B

27 tháng 5 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.

Sửa: the => a

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.

Chọn D 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

1 tháng 1 2019

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức:

Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)

chủ ngữ (không đếm được)

động từ chính của câu

Sửa: depend on => depends on

Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.

Chọn C

5 tháng 10 2017

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”

18 tháng 6 2018

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”

17 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn ở dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”